Nêu môi trường sống,đặc điểm cấu tạo, di chuyển vad dinh dưỡng của các đại diện: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Nêu môi trường sống,đặc điểm cấu tạo, di chuyển vad dinh dưỡng của các đại diện: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị và trùng sốt rét.
@gaukind2008
#Kospam
#Kocoppy
#Xin ctlhn
#Chuchoctot
#Bạn tham Khảo
#Mình viết từ sách á tại mình lớp 7
#Mình cũng có bài ập giống bạn nhưng mà dài lắm tận 15 con về 7 ngành cơ
1. Trùng roi
– MTS: ao, hồ, đầm,…
– Đặc điểm cấu tạo: gồm nhân và chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục như thực vật, các hạt dự trữ, điểm mắt và không bào co bóp
– Di chuyển: bằng roi và di chuyển ra chỗ có ánh sáng
– Dinh dưỡng: Cả dị dưỡng và tự dưỡng
+ Tự dưỡng: ở nơi có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng như thực vật (tự dưỡng).
+ Dị dưỡng: chúng vẫn sống được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ có sẵn hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra
2. Trùng biến hình
– MTS: mặt bùn, các ao tù và hồ nước lặng
– Đặc điểm cấu tạo: cơ thể gồm một khối chất nguyên sinh lỏng và nhân
– Di chuyển: nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả
– Dinh dưỡng: trùng biến hình dinh dưỡng bằng cách bắt mồi và tiêu hóa mồi. Được thực hiện qua 4 bước:
+ Bước 1: Khi chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vun hữu cơ …)
+ Bước 2: Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi
+ Bước 3: Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh
+ Bước 4: Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa nhờ dịch tiêu hóa
3. Trùng giày
– MTS: áng cống rãnh hoặc những váng nước đục
– Đặc điểm cấu tạo: phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm: nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miệng, có lỗ miệng và hầu
– Di chuyển: vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể
– Dinh dưỡng: ăn vi khuẩn, vụn hữu cơ,… Được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoá
4. Trùng kiết lị
– MTS: kí sinh ở thành ruột người
– Đặc điểm cấu tạo: cơ thể có chân giả ngắn hơn so với trùng giày và không có không bào
– Di chuyển: bằng chân giả
– Dinh dưỡng: nuốt hồng cầu hoặc thẩm thấu qua màng tế bào
5. Trùng sốt rét
– MTS: kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anophen
– Đặc điểm cấu tạo: kích thước nhỏ, cơ thể không có cơ quan di chuyển và không có các không bào.
– Di chuyển: Trùng sốt rét không có cơ quan di chuyển, chúng sống kí sinh trong hồng cầu người
– Dinh dưỡng: lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu và thực hiện quan màng tế bào
Giải thích các bước giải:
Trùng roi:
– Môi trường sống: ao, hồ, đầm, vũng nước mưa.
– Đặc điểm cấu tạo: nhân, chất nguyên sinh có chứa các diệp lục, các hạt dự trữ và điểm mắt.
– Di chuyển: Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển.
– Dinh dưỡng: tự dưỡng và dị dưỡng; trao đổi khí qua màng tế bào; nhờ ko bào co bóp.
Trùng biến hình:
– MT sống: ở mặt bùn trong các ao, hồ.
– Đặc điểm cấu tạo:
+ Hình dạng: ko ổn định.
+ Cấu tạo: cơ thể có 1 tế bào gồm: màng tế bào, chất nguyên sinh, nhân,ko bào co bóp, ko bào tiêu hóa.
– Di chuyển: = chân giả (dùng chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành).
– Dinh dưỡng = cách dị dưỡng (tiêu hóa nội bào).
Trùng giày:
– MT sống:vũng nước cống rãnh hoặc bình nuôi cấy đv nguyên sinh.
– Đặc điểm cấu tạo: cơ thể hình khối, ko đối xúng bó hình chiếc giày.
– Di chuyển: = lông bơi.
– Dinh dưỡng: có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định, thúc ăn->miệng->hầu->đưa vào ko bào tiêu hóa:tiết Ezim biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng biến vào cơ thể., chất bã thải ra ngoài qua lỗ thoát.
Trùng kiết lị:
– MT sống: kí sinh trong thành ruột người và đv.
– Đặc điểm cấu tạo: hình dạng ko cố đinhk, có chân giả ngắn, hình thành bào xác.
– Di chuyển: ko có.
– Dinh dưỡng: dị dưỡng (nuốt hồng cầu), ko có các ko bào.
Trùng sốt rét:
– MT sống: kí sinh trong máu người.
– Đặc điểm cấu tạo: cơ thể đơn bào.
– Ko có bộ phận để di chuyển.
-Dinh dưỡng: dị dưỡng (kí sinh trong hồng cầu).
Chúc bạn học tốt! NO COPY.