nếu người ta dùng khí H2 để khử 1g sắt 3 oxit thành sắt thì người ta phải dùng 13,44 lít H2(đktc) a) Tính m sắt thu được và m sắt 3 oxit tham gia phả

nếu người ta dùng khí H2 để khử 1g sắt 3 oxit thành sắt thì người ta phải dùng 13,44 lít H2(đktc)
a) Tính m sắt thu được và m sắt 3 oxit tham gia phản ứng.
b) Lấy lượng sắt thu được ở phản ứng trên cho tác dụng với dung dịch chứa 36,5g axit HCL .
Hỏi thu được bao nhiêu khí H2

0 bình luận về “nếu người ta dùng khí H2 để khử 1g sắt 3 oxit thành sắt thì người ta phải dùng 13,44 lít H2(đktc) a) Tính m sắt thu được và m sắt 3 oxit tham gia phả”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    có nH2 = $\frac{13,44}{22,4}$ = 0,6 mol

    PTHH :

    Fe2O3 + 3H2 –to–> 2Fe + 3H2O

     0,2           0,6              0,4                (mol)

    a. Theo PT trên , nFe2O3 = 0,2 mol ; nFe = 0,4 mol

    ⇒ mFe = 0,4.56 = 22,4 gam

    ⇒ mFe2O3 = 0,2.160 = 32 gam

    b.

    có nHCl = $\frac{36,5}{36,5}$ = 1 mol

    PTHH :

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Theo PT , ta thấy 2nFe = 0,8 < nHCl = 1 mol nên HCl dư

    có nH2 = nFe = 0,4 mol

    ⇒ V H2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

     

    Bình luận
  2. $n_{H_2}=13,44/22,4=0,6mol$

    $a/PTHH :$

    $Fe2O3 + 3H2 \overset{t^o}\to 2Fe + 3H2O$

    Theo pt :

    $n_{Fe_2O_3}=1/2.n_{H_2}= 0,2 mol$

    $n_{Fe}=2.n_{H_2}= 0,4 mol$

    $⇒ m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4g$

    $⇒ m_{Fe_2O_3} = 0,2.160 = 32 gam$

    $b/n_{HCl}=36,5/36,5=1mol$

    $PTHH :$

    $Fe + 2HCl → FeCl2 + H2$

    ⇒Sau pư HCl dư

    Theo pt :

    $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,4 mol$

    $⇒ V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,94 l$

    Bình luận

Viết một bình luận