Nêu phương pháp phân biệt các chất riêng biệt sau: Na2O, P2O5, SiO2, CuO, Ca.

Nêu phương pháp phân biệt các chất riêng biệt sau: Na2O, P2O5, SiO2, CuO, Ca.

0 bình luận về “Nêu phương pháp phân biệt các chất riêng biệt sau: Na2O, P2O5, SiO2, CuO, Ca.”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Trích mẫu thử các chất rắn trên.

    Hòa tan các chất rắn vào nước dư có pha lẫn quỳ tím. Tan, quỳ tím hóa đỏ là $\rm P_2O_5$; tan, quỳ tím hóa xanh, có khí thoát ra là $\rm Ca$; tan, quỳ tím hóa xanh, không có khí thoát ra là $\rm Na_2O$ ; không tan trong nước là $\rm SiO_2$ và $\rm CuO$

    Cho dung dịch $\rm H_2SO_4$ dư vào hai mẫu thử không tan. Chất tan, tạo dung dịch màu xanh lam là $\rm CuO$; không có hiện tượng gì là $\rm SiO_2$
    Phương trình hóa học:
    $\rm P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$

    $\rm Ca+2H_2O\to Ca(OH)_2+H_2\uparrow$

    $\rm Na_2O+H_2O\to NaOH$

    $\rm CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \qquad \qquad \qquad \qquad (xanh)$  

    Bình luận
  2. Cho các chất vào nước pha quỳ tím, lấy dư.

    – $Ca$ tan hoàn toàn, tạo khí không màu. Dung dịch thu được màu xanh.

    $Ca+2H_2O\to Ca(OH)_2+H_2$

    – $Na_2O$ tan hoàn toàn, dung dịch thu được màu xanh.

    $Na_2O+H_2O\to 2NaOH$

    – $P_2O_5$ tan hoàn toàn, dung dịch thu được màu đỏ.

    $P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$

    – $SiO_2$, $CuO$ không tan.

    Cho hai chất còn lại vào dd $HCl$ dư

    – $CuO$ tan hoàn toàn. Dung dịch thu được màu xanh lam.

    $CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$

    – $SiO_2$ không tan

    Bình luận

Viết một bình luận