Nêu tính chất hóa học, điều chế CaO, SO2. Viết PTHH minh họa 25/09/2021 Bởi Madeline Nêu tính chất hóa học, điều chế CaO, SO2. Viết PTHH minh họa
1. CaO Tính chất hóa học – Có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ. Tác dụng với nước → Bazơ $CaO + H_2O → Ca(OH)_2$ Tác dụng với axit → Muối + nước $CaO + 2HCl → CaCl_2 + H_2O$ $CaO + 2HNO_3 → Ca(NO_3)_2 + H_2O$ Tác dụng với oxit axit → Muối $CaO + CO_2 → CaCO_3$ Điều chế – Canxi oxit thông thường được sản xuất bằng cách phân hủy bởi nhiệt (nung nóng) các loại vật liệu tự nhiên như đá vôi là khoáng chất chứa canxi cacbonat `(CaCO_3)` $CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}$ 2. `SO_2` Tính chất hóa học Có đầy đủ tính chất của một oxit axit + Tác dụng với ${{H}_{2}}O$ → axit sunfurơ $S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to {{H}_{2}}S{{O}_{3}}$ + Tác dụng với bazơ → muối + ${{H}_{2}}O$ $S{{O}_{2}}+2NaOH\to N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O$ + Tác dụng với oxit bazơ → muối $S{{O}_{2}}+CaO\to C\text{aS}{{O}_{3}}$ Điều chế: + Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit: $N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}+2HCl\to 2NaCl+S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$ + Trong công nghiệp Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt: $S+{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}S{{O}_{2}}$ $4Fe{{S}_{2}}+11{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}2F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+8S{{O}_{2}}$ Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bạn xem hình
Pic 1 + 2: CaO
Pic 3: SO2
1. CaO
Tính chất hóa học
– Có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
Tác dụng với nước → Bazơ
$CaO + H_2O → Ca(OH)_2$
Tác dụng với axit → Muối + nước
$CaO + 2HCl → CaCl_2 + H_2O$
$CaO + 2HNO_3 → Ca(NO_3)_2 + H_2O$
Tác dụng với oxit axit → Muối
$CaO + CO_2 → CaCO_3$
Điều chế
– Canxi oxit thông thường được sản xuất bằng cách phân hủy bởi nhiệt (nung nóng) các loại vật liệu tự nhiên như đá vôi là khoáng chất chứa canxi cacbonat `(CaCO_3)`
$CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}$
2. `SO_2`
Tính chất hóa học
Có đầy đủ tính chất của một oxit axit
+ Tác dụng với ${{H}_{2}}O$ → axit sunfurơ
$S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to {{H}_{2}}S{{O}_{3}}$
+ Tác dụng với bazơ → muối + ${{H}_{2}}O$
$S{{O}_{2}}+2NaOH\to N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O$
+ Tác dụng với oxit bazơ → muối
$S{{O}_{2}}+CaO\to C\text{aS}{{O}_{3}}$
Điều chế:
+ Trong phòng thí nghiệm:
Cho muối sunfit tác dụng với axit:
$N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}+2HCl\to 2NaCl+S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
+ Trong công nghiệp
Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt:
$S+{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}S{{O}_{2}}$
$4Fe{{S}_{2}}+11{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}2F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+8S{{O}_{2}}$