KHÁM PHÁ Học Toán + Tiếng Anh theo Sách Giáo Khoa cùng học online và gia sư dạy kèm tại nhà từ lớp 1 đến lớp 12 với giá cực kỳ ưu đãi kèm quà tặng độc quyền"CỰC HOT".
Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh
1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.2. HCl tác dụng với kim loại
HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
3. HCl tác dụng với oxit kim loại
HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước
6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
Fe3O4+ 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4. HCl tác dụng với bazơ.
HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
2HCl + Fe(OH)2→ FeCl2 + 2H2O
5. HCl tác dụng với muối
HCl tác dụng muối tạo thành muối và axit mới
*Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn
K2CO3+ 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
2HCl + BaS → BaCl2+ H2S↑
CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ H2O + CO2↑
AgNO3+ 2HCl → AgCl↓ + HNO3
6. HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa
Ngoài tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2, HCl còn đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …
Đáp án:
Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất của một axit mạnh
1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.2. HCl tác dụng với kim loại
HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
3. HCl tác dụng với oxit kim loại
HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước
6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4. HCl tác dụng với bazơ.
HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O
5. HCl tác dụng với muối
HCl tác dụng muối tạo thành muối và axit mới
*Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
2HCl + BaS → BaCl2 + H2S↑
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
6. HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa
Ngoài tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 , HCl còn đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, …
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
Giải thích các bước giải:
:>
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2/ Tính chất hóa học
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
a/ Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl–
b/ Tác dụng với kim loại
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
c/ Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
d/ Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )