Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn lấy ví dụ minh họa .

Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn lấy ví dụ minh họa .

0 bình luận về “Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn lấy ví dụ minh họa .”

  1. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

    – Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.

    Ví dụ:

    Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm IA. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố bên cạnh.

    Hướng dẫn trả lời:

    + Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, suy ra điện tích hạt nhân của nguyên tử A là 11+, nguyên tử A có 11 electron.

    + A ở chu kì 3, suy ra nguyên tử A có 3 lớp electron; nhóm IA suy ra lớp ngoài cùng có 1e.

    + Vì ở đầu chu kì 3 nên A là một kim loại mạnh, tính kim loại của A mạnh hơn tính kim loại của nguyên tố phía trên nó trong cùng nhóm (là Li có số hiệu nguyên tử là 3), mạnh hơn tính kim loại của nguyên tố sau nó trong cùng chu kì (là Mg có số hiệu là 12) nhưng yếu hơn nguyên tố đứng dưới nó trong cùng nhóm (là K có số hiệu nguyên tử là 19)

    Nhận xét: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố, so sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với những nguyên tố lân cận.

    – Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó.

    Ví dụ:

    Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.

    Hướng dẫn trả lời:

    – Vì nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron và có 1e ở lớp ngoài cùng, suy ra nguyên tố X ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA.

    – Nguyên tố X là kim loại vì ở đầu chu kì.

    Nhận xét: Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể suy đoán vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nó.

    Bình luận

Viết một bình luận