Ngâm 21,6 (g) hỗn hợp 3 km loại Fe, Cu, Zn trong dung dịch H2SO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3 (g) chất rắn không tan và 6,72 (l) k

Ngâm 21,6 (g) hỗn hợp 3 km loại Fe, Cu, Zn trong dung dịch H2SO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3 (g) chất rắn không tan và 6,72 (l) khí H2 ở đktc. Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

0 bình luận về “Ngâm 21,6 (g) hỗn hợp 3 km loại Fe, Cu, Zn trong dung dịch H2SO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3 (g) chất rắn không tan và 6,72 (l) k”

  1. Đáp án:

    \(\% {m_{Fe}} = 25,93\% \)

    \(\% {m_{Zn}}  = 60,2\% ; \% {m_{Cu}} = 13,87\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)

    \(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)

    Rắn không tan là \(Cu\)

    Gọi số mol \(Fe;Zn\) lần lượt là \(x;y\)

    \( \to 56x + 65y = 21,6 – 3 = 18,6{\text{ gam}}\)

    Ta có:

    \({n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}} + {n_{Zn}} = x + y\)

    Giải được:

    \(x=0,1;y=0,2\)

    \( \to {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Zn}} = 0,2.65 = 13{\text{ gam}}\)

    \( \to \% {m_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{21,6}}.100\%  = 25,93\% \)

    \(\% {m_{Zn}} = \frac{{13}}{{21,6}}.100\%  = 60,2\%  \to \% {m_{Cu}} = 13,87\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận