Ngâm miếng sắt nặng 11,2g vào 25ml dd Cu(NO3)2 16% (khối lượng riêng là 1,12 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc lấy miếng Fe ra, rửa sạch, làm khô miến

Ngâm miếng sắt nặng 11,2g vào 25ml dd Cu(NO3)2 16% (khối lượng riêng là 1,12 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc lấy miếng Fe ra, rửa sạch, làm khô miếng sắt nặng bao nhiêu gam? Tính C% mỗi chất trong dd phản ứng

0 bình luận về “Ngâm miếng sắt nặng 11,2g vào 25ml dd Cu(NO3)2 16% (khối lượng riêng là 1,12 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc lấy miếng Fe ra, rửa sạch, làm khô miến”

  1. Đáp án:

    m=11,392g

    \(C{\% _{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \dfrac{{0,024 \times 180}}{{27,808}} \times 100\%  = 15,54\% \)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Fe + Cu{(N{O_3})_2} \to Fe{(N{O_3})_2} + Cu\\
    {n_{Fe}} = 0,2mol\\
    {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}}{\rm{dd}} = 25 \times 1,12 = 28g\\
     \to {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \dfrac{{28 \times 16}}{{100 \times 188}} = 0,024mol\\
     \to {n_{Fe}} > {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}}
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{Fe}}phản ứng= {n_{Cu}} = {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,024mol\\
     \to {m_tăng} = (64 – 56) \times 0,024 = 0,192g
    \end{array}\)

    Khối lượng sặt sau khi cân là: 11,2+0,192=11,392g

    Dung dịch sau phản ứng chỉ có \(Fe{(N{O_3})_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    {m_{{\rm{dd}}}} = 28 + 0,024 \times 56 – 0,024 \times 64 = 27,808g\\
    {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,024mol\\
     \to C{\% _{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \dfrac{{0,024 \times 180}}{{27,808}} \times 100\%  = 15,54\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận