Người ta dẫn 4,48 khí H2(đktc)đi qua ống nghiệm chứa 1 đồng(II)oxit(CuO)màu đen.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng chất rắn được tạo thành sau phản ứng.
d) Nếu đem chất rắn đó đốt cháy hỏi ta thu được bao nhiêu gam oxit?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a, H2+CuO→Cu+H2O
0,2 0,2 0,2
b, số mol H2 tham gia /ứ là 4,48:22,4=0,2mol
⇒số mol CuO tham gia p/ứ là 0,2 mol( tỉ lệ 1:1)
⇒khối lượng CuO cần tìm là 0,2.(64+16)=16 g
c, số mol chất rắn thu được là 0,2 mol(tỉ lệ 1:1)
⇒khối lượng chất rắn cần tìm là 0,2.64=12,8 g
d,2Cu +O2→2CuO
0,2 0,2
ta có mol của Cu là 0,2 ( theo phản ứng trước)
⇒ số mol oxit là 0,2.2:2=0,2 mol
⇒ khối lượng oxit cần tìm là 0,2.(64+16)=16 g
$a, H_2+CuO→Cu+H_2O$
$b, nH_2=4,48/22,4=0,2(mol)$
$⇒nCuO=nH_2=0,2 (mol)$
$⇒mCuO=0,2.80=16 (g)$
$c,nCuO=nCu=0,2 (mol)$
$⇒mCu=0,2.64=12,8 (g)$
$d,2Cu +O_2→2CuO$
$nCu=0,2(mol)$
$⇒nCuO=nCu=0,2(mol)$
$⇒mCuO=0,2.80=16(g)$