Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu
được 19,2 gam khí sunfurơ (SO 2 )
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy. Ai giải kĩ hộ mik bài này với
Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu
được 19,2 gam khí sunfurơ (SO 2 )
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy. Ai giải kĩ hộ mik bài này với
Đáp án:
PTHH: S + O2 -to> SO2
Ta có:
nO2=1032=0,3125(mol);nSO2=12,864=0,2(mol)nO2=1032=0,3125(mol);nSO2=12,864=0,2(mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
0,31251>0,210,31251>0,21
=> O2 dư, SO2 hết nên tính theo nSO2nSO2
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
nS=nSO2=0,2(mol)nS=nSO2=0,2(mol)
Khối lượng S đã phản ứng:
mS=0,2.32=6,4(g)mS=0,2.32=6,4(g)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nO2(phảnứng)=nSO2=0,2(mol)=>nO2(dư)=0,3125−0,2=0,125(mol)nO2(phảnứng)=nSO2=0,2(mol)=>nO2(dư)=0,3125−0,2=0,125(mol)
Khối lượng O2 dư:
mO2(dư)=0,125.32=4(g)mO2(dư)=0,125.32=4(g)
Thể tích O2 thừa (điều kiện thường):
VO2(dư−điềukiệnthường)=0,125.24=3(l)VO2(dư−điềukiệnthường)=0,125.24=3(l)
Thể tích O2 thừa (ở đktc):
VO2(dư−đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
Giải thích các bước giải:
S+O2⇒SO2
a)
nO2=$\frac{15}{16×2}$ =0.46875(mol)
nSO2=$\frac{19.2}{32+16×2}$ =0.3(mol)
vì nSO2<nO2⇒phương trình tính theo nSO2
mà nS=nSO2=0.3(mol)
⇒mS=0.3×32=9.6(g)
b)
nO2(phương trình)=nSO2=0.3(mo)
Ta có nO2(dư)=nO2(đầu bài)-nO2(phương trinh)=0.46875-0.3=0.16875(mol)
⇒mO2(dư)=0.16875×(16×2)=5.4(g)