Người ta dùng khí `H_2` để khử hoàn toàn `16g` hỗn hợp chứa `75% Fe_2O_3` và `25% CuO`
`a)` TÍnh `V_(H_2) (đktc)` đã p.ứng
`b)` Cho chất rắn thu đc sau p.ứng khử vào dd `H_2SO_4` ( loãng, dư ) thì thu đc mấy lít khí (đktc)
Người ta dùng khí `H_2` để khử hoàn toàn `16g` hỗn hợp chứa `75% Fe_2O_3` và `25% CuO`
`a)` TÍnh `V_(H_2) (đktc)` đã p.ứng
`b)` Cho chất rắn thu đc sau p.ứng khử vào dd `H_2SO_4` ( loãng, dư ) thì thu đc mấy lít khí (đktc)
$\text{a) Do} Fe_2O_3 \text{chiếm 75% trong hỗn hợp.}$
$\to m_{Fe_2O_3}=16.\dfrac{75}{100}=12(g)$
$\to n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075(mol)$
$\text{Do CuO chiếm 25% trong hỗn hợp.}$
$\to m_{CuO}=16.\dfrac{25}{100}=4g$
$\to n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05(mol)$
$\text{Phương trình:}$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^0} 2Fe + 3H_2O$
0,075 __ 0,225 ___ 0,15 __ 0,225. $\text{(mol)}$
$CuO+ H_2 \xrightarrow{t^0} Cu + H_2O$
0,05 __ 0,05 __ 0,05 __ 0,05 $\text{(mol)}$
$\text{Ta có:}$
$n_{H_2}=0,225+0,05=0,275(mol)$
$\to V_{H_2}=0,275.22,4=6,16(l)$
$\text{b)}$
$\text{Phương trình:}$
$Fe +H_2SO_{4\text{(l)}}\to FeSO_4 + H_2$
$\text{Ta có} n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)$
$\to V_{H_2}=V_{\text{..khí}}=0,15.22,4=3,36(l)$
Đáp án:
Trg hình nha
Giải thích các bước giải: