Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
– TN 1 : Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản
ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
– TN 2 : Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô
cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
a. Chứng minh trong TN 1 axit hết, TN 2 axit dư.
b. Tính thể tích khí bay ra ở TN 1 .
c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
d. Tính số gam mỗi kim loại
Đáp án:
b. 0,896l
c.
– TN 1: 0,08mol
– TN 2: 0,1mol
d.
– mMg=0,72g
– mZn=1,3g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}
\end{array}\)
a) Ở TN2 ta thấy V dd HCl tăng gấp đôi so với TN1 nhưng khối lượng chất rắn không tăng gấp đôi.
-> TN2 axit dư
-> TN1 axit hết, kim loại dư
\(\begin{array}{l}
TN1:\\
{m_{chấtrắn}} = {m_{muối}} = {m_{KL}} + {m_{Cl – }}\\
\to {m_{Cl – }} = 4,86 – 2,02 = 2,84g\\
\to {n_{Cl – }} = 0,08mol\\
\to {n_{HCl}} = {n_{Cl – }} = 0,08mol\\
\to {n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,04mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 0,04 \times 22,4 = 0,896l\\
TN2:\\
{m_{Cl – }} = 5,57 – 2,02 = 3,55g\\
\to {n_{Cl – }} = 0,1mol\\
\to {n_{HCl}} = {n_{Cl – }} = 0,1mol
\end{array}\)
Gọi a và b là số mol của Mg và Zn
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
24a + 65b = 2,02\\
2a + 2b = 0,1
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,03\\
b = 0,02
\end{array} \right.\\
\to {n_{Mg}} = 0,03mol \to {m_{Mg}} = 0,03 \times 24 = 0,72g\\
\to {n_{Zn}} = 0,02mol \to {m_{Zn}} = 0,02 \times 65 = 1,3g
\end{array}\)