Nguyên tố A không phải khí hiếm, nguyên tử có phân lớp e ngoài cùng là 3p^x. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s^y. Biết tổng số

Nguyên tố A không phải khí hiếm, nguyên tử có phân lớp e ngoài cùng là 3p^x. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s^y. Biết tổng số e trên 2 phân lớp này là 7.
a. Viết cấu hình e nguyên tử A và B
b. Cho biết số e? Số e trên mỗi lớp? Lớp ngoài cùng là lớp thứ mấy? Tên gì?
c. A,b là KL,PK hay khí hiếm? Vì sao?

0 bình luận về “Nguyên tố A không phải khí hiếm, nguyên tử có phân lớp e ngoài cùng là 3p^x. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s^y. Biết tổng số”

  1. Đáp án:

    a)

    \(\begin{array}{l}
    Che\,A:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}\\
    Che\,B:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}
    \end{array}\)

    b)

    Nguyên tố A có 17 eletron

    Ở nguyên tố A :

    Lớp K có 2 electron

    Lớp L có 8 electron

    Lớp M có 7 electron

    Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3 (M)

    Nguyên tố B có 20 eletron

    Ở nguyên tố B :

    Lớp K có 2 electron

    Lớp L có 8 electron

    Lớp M có 8 electron

    Lớp N có 2 eletron

    Lớp ngoài cùng là lớp thứ 4 (N)

    c)

    NGuyên tố A là phi kim vì có 7 eletron ở lớp ngoài cùng

    Nguyên tố B là kim loại vì có 2 eletron ở lớp ngoài cùng

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    \text{Tổng eletron của 2 phân lớp ngoài cùng của 2 nguyên tố là 7}\\
    x + y = 7\\
    \text{Mà nguyên tố A không phải là khí hiếm và nguyên tó B có phân lớp ngoài cùng là }4{s^y}\\
     \Rightarrow x = 5,y = 2\\
    Che\,A:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}\\
    Che\,B:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận