Nguyên tố kim loại Y tạo ra hợp chất $Y_2O_3$ với oxi. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử Y là 40 hạt. Xác định số p, n, e trong nguyên tử Y.
Nguyên tố kim loại Y tạo ra hợp chất $Y_2O_3$ với oxi. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử Y là 40 hạt. Xác định số p, n, e trong nguyên tử Y.
Đáp án:
Theo đề ra :
Tổng số `e` , `p` , `n` `=` `40` `->` `e` `+` `p` `+` `n` `=` `40`
`->` `n` `=` `40` `-` `2p` `(*)`
Do tổng số `e` , `p` , `n` `=` `40` `(` ` mà ` `40` `<` `82` `)`
`->` `p` `<` `n` `<` `1,5“p`
Thay `(*)` vào :
`->` `p` `<` `40` `-` `2p` `<` `1,5“p`
`->` $\left \{ {{p < 13,33} \atop {p > 11,43}} \right.$
`->` `11` `<` `p` `$\leq$ ` `13` `(` ` mà ` `Y` ` có ` ` hóa ` ` trị ` `3` `)`
`->` `p` `=` `13` mà ` số ` `e` `=` `p` `->` `e` `=` `13` `->` `n` `=` `14`
`->` `Y` ` là ` `Al`
$#NOT CHÉP $
Đáp án:
P=E=13 và N=14
Giải thích các bước giải:
Ta có: P+N+E=40 mà P=E nên 2P+N=40 suy ra N=40-2P
Mà:
\(\begin{array}{l}
1 \le \dfrac{N}{P} \le 1,5\\
1 \le \dfrac{{40 – 2P}}{P} \le 1,5\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
3P \le 40\\
3,5P \ge 40
\end{array} \right.\\
\to 11 \le P \le 13
\end{array}\)
Với P=12 thì N=16 suy ra A=P+N=28
P=13 thì N=14 suy ra A=P+N=27
Vì Y tạo với oxi hợp chất \({Y_2}{O_3}\) nên Y có hóa trị III
Vậy suy ra Y chỉ thể là Al
vậy P=E=13 và N=14