Nguyên tố R có công thức oxit là ROg. Trong RO, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R. | b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R. | Viết phương trình hóa học để minh họa (0 = 16, S = 32, Fe = 56, Se = 79).
Nguyên tố R có công thức oxit là ROg. Trong RO, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R. | b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R. | Viết phương trình hóa học để minh họa (0 = 16, S = 32, Fe = 56, Se = 79).
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ta có :
$\%O = \dfrac{16.3}{R+16.3}.100\% = 60\%$
$⇔ R = 32(S)$
Vậy nguyên tố $R$ là $S$(Lưu huỳnh).
$b/$
Có đầy đủ tính chất của một oxit axit :
– Tác dụng với nước :
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
– Tác dụng với bazo :
$2NaOH + SO_3 \to Na_2SO_4 + H_2O$
– Tác dụng với muối :
$BaCl_2 + SO_3 + H_2O \to BaSO_4 + 2HCl$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Sửa đề `RO_3`
a) `%O=\frac{48}{R+48}=60%`
`⇒ 0,6R+28,8=48`
`⇔ 0,6R=19,2`
`⇒ R=32`
Nguyên tố R là lưu huỳnh (S)
b) Tính chất hóa học của `SO_3`
Tác dụng với `H_2O` tạo axit sunfuric:
`SO_3 + H_2O → H_2SO_4`
`SO_3` tan vô hạn trong `H_2SO_4` tạo oleum `H_2SO_4.nSO_3`
Tác dụng với bazo tạo muối
`SO_3 + 2NaOH → Na_2SO_4 + H_2O`