Nguyên tổ R có hoá trị III. Trong hợp chất giữa R và Ở có phân tử khối bằng 102 đvc a, xác định R b, Viết công thức hoá học của hợp chất c, Tính khối

Nguyên tổ R có hoá trị III. Trong hợp chất giữa R và Ở có phân tử khối bằng 102 đvc
a, xác định R
b, Viết công thức hoá học của hợp chất
c, Tính khối lượng tuyệt đối của phân tử của hợp chất

0 bình luận về “Nguyên tổ R có hoá trị III. Trong hợp chất giữa R và Ở có phân tử khối bằng 102 đvc a, xác định R b, Viết công thức hoá học của hợp chất c, Tính khối”

  1. Giải thích các bước giải:

    a. Hợp chất cần tìm có dạng \(R_xO_y\)

    Theo QTHT: \[III.x=II.y\Leftrightarrow \frac xy=\frac 23\]

    \(\Rightarrow\) Hợp chất cần tìm có dạng \(R_2O_3\)

    \[\begin{array}{l}
    a,\\
    {M_{{R_2}{O_3}}} = 102\;{\rm{g/mol}}\\
     \Rightarrow 2R + 16 \cdot 3 = 102\\
     \Leftrightarrow R = 27\;(Al)
    \end{array}\]

    R là Al

    b. \(Al_2O_3\)

    c. Khối lượng tuyệt đối của 2 nguyên tử Al là:

    \[{m_{Al}} = 1,6605 \cdot {10^{ – 23}} \cdot 27 \cdot 2 = 8,9667 \cdot {10^{ – 22}}\;{\rm{gam}}\]

    Khối lượng tuyệt đối của 3 nguyên tử oxi là:

    \[{m_O} = 1,6605 \cdot {10^{ – 23}} \cdot 16 \cdot 3 = 7,9704 \cdot {10^{ – 22}}\;{\rm{gam}}\]

    Giá trị tuyệt đối của phân tử hợp chất là:

    \[m=8,9667 \cdot {10^{ – 22}}+7,9704 \cdot {10^{ – 22}}=1,69371\cdot 10^{-21}\ \rm{gam}\]

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Gọi CTHH của hợp chất là `RxOy`

    ADQTHT,ta có:

    `III.x` `=II.y`

    `=>` `x/y` `=` `2/3`

    Vậy CTHH của h/chất là `R2O3`

    Ta có:

    `R2O3=102`

    `<=>` `2R` `=102-48`

    `<=>` `R` `=54/2` `=27` `(đvC)`

    `<=>` `R` là Al

    `=>` CTHH đúng là:

    `AL2O3`

    c) `1đvC` `=1/12` `1,9926.10^-24` `=` `1,6605.10^-23`

    Khối lượng tuyệt đối của phân tử trên là:

    `Al2O3` `=` `102.1,6605.10^-23` `=` `1,69271` `.10^-21`

    CHÚC BẠN HỌC TỐT

    Bình luận

Viết một bình luận