Nguyên tố R ở nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cho 4.6(g) R tác dụng với 200ml H2O dư thu được 2.24 lít khí H2 ở đktc
a. Tìm nguyên tố R ?
b. Tính nồng độ dung dịch của các chất sau phản ứng ?
Nguyên tố R ở nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cho 4.6(g) R tác dụng với 200ml H2O dư thu được 2.24 lít khí H2 ở đktc
a. Tìm nguyên tố R ?
b. Tính nồng độ dung dịch của các chất sau phản ứng ?
a) `R` ở nhóm IA ⇒ `R` có hoá trị I
`n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1` `(mol)`
Phương trình phản ứng:
`2R+2H_2O -> 2ROH+H_2`
2x x
`n_R=2n_{H_2}=2.0,1=0,2` `(mol)`
⇒ `M_R=\frac{m_R}{n_R}=\frac{4,6}{0,2}=23` $(g/mol)$
Vậy `R` là `Natri` `(Na)`
b) `m_{H_2O}=DV=1.200=200` `(g)`
`n_{NaOH}=n_R=0,2` `(mol)`
Khối lượng hiđroxit sinh ra:
`m_{NaOH}=n_{NaOH}.M_{NaOH}=0,2.40=8` `(g)`
Khối lượng khí thoát ra:
`m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,1.2=0,2` `(g)`
Khối lượng dung dịch:
`m_{dd}=m_R+m_{H_2O}-m_{H_2}=4,6+200-0,2=204,4` `(g)`
Nồng độ dung dịch sau phản ứng:
`C%=\frac{m_{NaOH}}{m_{dd}}.100=\frac{8}{204,4}.100=3,914` `(%)`
Đáp án:
a) Natri
b) 3,91%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2R + 2{H_2}O \to 2ROH + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
{n_R} = 2{n_{{H_2}}} = 0,2\,mol\\
{M_R} = \dfrac{{4,6}}{{0,2}} = 23g/mol \Rightarrow R:Natri(Na)\\
b)\\
{n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,2\,mol\\
{m_{{H_2}O}} = 200 \times 1 = 200g\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 4,6 + 200 – 0,1 \times 2 = 204,4g\\
{C_\% }NaOH = \dfrac{{0,2 \times 40}}{{204,4}} \times 100\% = 3,91\%
\end{array}\)