nguyên tử A có tổng số hạt là 28 trong đó hạt không mang điện chiếm khoảng 35%. tìm tên n.tố nguyên tử B có tổng số hạt là 82 trong đó hạt mang điện

nguyên tử A có tổng số hạt là 28 trong đó hạt không mang điện chiếm khoảng 35%. tìm tên n.tố
nguyên tử B có tổng số hạt là 82 trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 52 tìm tên n.tố

0 bình luận về “nguyên tử A có tổng số hạt là 28 trong đó hạt không mang điện chiếm khoảng 35%. tìm tên n.tố nguyên tử B có tổng số hạt là 82 trong đó hạt mang điện”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Bài 1:

    Tổng số hạt là 28 nên: \(A=p+n+e=28\)

    Mà \(p=e\) nên: \(2p+n=28\)

    Số hạt không mang điện chiếm 35% nên:

    \(\Rightarrow n=28\times 35\%≈10\\ ⇒p=e=\dfrac{28-10}{2}=9\)

    \(⇒Z=p=e=9\)

    \(⇒\text{A là nguyên tố Flo (F).}\)

    Bài 2:

    Tổng số hạt là 82 nên: \(B=p+n+e=82\)

    Mà \(p=e\) nên: \(2p+n=82\ (1)\)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 nên:

    \(2p-n=52\ (2)\)

    Lấy \((1)-(2)\) ta được:

    \(2p+n-2p+n=82-52\\ ⇔2n=30\\ ⇔n=15\\ ⇒p=e=\dfrac{82-15}{2}=33,5\)

    ⇒ Bạn xem lại đề.

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. -Vì nguyên tử A có tổng số hạt là 28:

    ⇒p+e+n=28

    mà p=e ⇒2p+n=28 (1)

    -Vì số hạt không mang điện chiếm khoảng 35%:

    ⇒n=28.35%=28.$\frac{35}{100}$ ≈10 (2)

    -Từ (1) và (2),ta có hệ pt:$\left \{ {{2p+n=28} \atop {n=10}} \right.$ $\left \{ {{p=e=9} \atop {n=10}} \right.$ 

    -Z=p=e=9

    ⇒A là nguyên tố Flo (F)

    -Vì nguyên tử A có tổng số hạt là 82:

    ⇒p+e+n=82

    mà p=e ⇒2p+n=82 (1)

    -Vì số hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 52:

    ⇒p+e-n=52 

    mà p=e ⇒2p-n=52 (2)

    -Từ (1) và (2),ta có hệ pt:$\left \{ {{2p+n=82} \atop {2p-n=52}} \right.$ $\left \{ {{p=e=33,5} \atop {n=15}} \right.$ 

    ⇒Đề sai

    ———————-Nguyễn Hoạt———————

    Bình luận

Viết một bình luận