Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính của nguyên tử natri là A: 3,82.10-22 gam. B: 3,82.10-23 gam. C: 4,48.10-23 ga

Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính của nguyên tử natri là
A:
3,82.10-22 gam.
B:
3,82.10-23 gam.
C:
4,48.10-23 gam.
D:
3,82.10-21 gam.
12
Cho các nhóm chất sau:
(1) Khí cacbonic, đường glucozo
(2) Fe, O2
(3) Nước cất, muối ăn
(4) Khí ozon, khí nitơ
(5) HCl, H2 SO4
(6) kim cương, than chì
Nhóm gồm các hợp chất là

A:
(1), (3), (5).
B:
(3), (5), (6).
C:
(3), (4), (5).
D:
(2), (4), (6).
13
Chất khí X được tạo bởi hai nguyên tố là C và H, trong đó nguyên tố C chiếm 85,714% về khối lượng, biết tỉ khối của X với khí oxi là 1,3125. Công thức phân tử của X là
A:
C3 H8 .
B:
C2 H2 .
C:
C3 H6 .
D:
C3 H4 .
14
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là
A:
m
=
n
M
.
B:
n
=
m
M
.
C:
m
=
M
n
.
D:
n = m . M.
15
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình:
C + O2 → CO2
Khối lượng C đã cháy là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích (ở đktc) khí O2 đã phản ứng là
A:
2,24 m3 .
B:
4,48 lít.
C:
8,96 m3 .
D:
4,48m3
16
Công thức hóa học của khí oxi là

A:
H2 O.
B:
H2 O2 .
C:
O2 .
D:
O3 .
17
Cho 6,72 lít (đktc) khí C2 H2 phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là
A:
13,44 lít.
B:
15,68 lít.
C:
16,8lít.
D:
22,4 lít.
18
Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là
A:
8
B:
10
C:
9
D:
7
19
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Đồng (Cu) trong bình chứa khí Oxi thu được 16 gam Đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là
A:
4,8 gam.
B:
1,67 gam.
C:
3,2 gam.
D:
6,4 gam.
20
Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. Khí X có thể là
A:
SO2 .
B:
CO.
C:
CO2 .
D:
NO.
21
Có 3 bình giống nhau: bình X chứa 0, 25 mol khí N2 ; bình Y chứa 0,5 mol khí H2 S và bình Z chứa 0,75 mol khí O2 . các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng lần lượt là:
A:
Y,X,Z.
B:
X,Y,Z.
C:
Z,Y,X.
D:
Z,X,Y.
22
Cho 5,6 gam Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2 . Khối lượng HCl đã dùng là
A:
14,2 gam.
B:
8,4 gam.
C:
7,3 gam.
D:
9,2 gam.
23
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là

A:
25.1023 .
B:
3.1023 .
C:
30.1023 .
D:
20.1023 .
24
Cho sơ đồ phản ứng sau: 2Al + 3H2 SO4 → Al2 (SO4 )3 + 3H2 .
Nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng Al2 (SO4 )3 thu được là bao nhiêu gam?
A:
40 gam.
B:
34,2 gam.
C:
68,4 gam.
D:
17,1 gam.
25
Khối lượng của 0,5 mol phân tử H2 O là
A:
12 gam.
B:
9 gam.
C:
18 gam.
D:
36 gam.

0 bình luận về “Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính của nguyên tử natri là A: 3,82.10-22 gam. B: 3,82.10-23 gam. C: 4,48.10-23 ga”

  1. 11. B: \(3,{82.10^{ – 23}}\) gam.

    12. A: (1), (3), (5).

    13.C: $C_3H_6$ .

    14. \(n = \dfrac{m}{M}\)

    15. D: 4,48 $m^3$ (chú ý: đề bài cho đơn vị khối lượng là kg)

    16. C: $O_2$ .

    17. C: 16,8lít.

    18. C: 9

    19. C: 3,2 gam.

    20. B: CO.

    21. C: Z,Y,X.

    22. C: 7,3 gam.

    23. C: \({30.10^{23}}\)

    24. B: 34,2 gam.

    25. B: 9 gam.

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     11b   12a   13c   14a   15b   16c    17a   18c   19c   20b   21d   22d   23c   24b   25b

    Bình luận

Viết một bình luận