nguyên tử x có tổng các loại hạt trong ng tử là 48. trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16
a,-tìm số p của x?Tính ng tử khối của x. Viết mô hình cấu tạo của ng tử x
b,-viết p trình phản ứng khi cho x tác dụng lần lượt là: O2 đốt lên,H2 đốt,Fe đốt ,Na đốt
Ta có tổng số hạt là 48(hạt)`
`=>p+e+n=48`
Mà `p=e`
`=>2p+n=48 (1)`
Lại có hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16
`=>2p-n=16 (2)`
Từ `(1) và (2)` giải hệ phương trình
$\Rightarrow \begin{cases}p=e=16\\n=16\\\end{cases}$
Vậy `X` có `16p`
`PTK_{X}=p+n=16+16=32`
`=>X` là `S`
`b,`
Các phương trình là
$S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$
$S+H_2\xrightarrow{t^o}H_2S$
$Fe+S\xrightarrow{t^o}FeS$
$2Na+S\xrightarrow{t^o}Na_2S$
Đáp án:
a.Số proton = 16, NTK = 32.
b. Ở phần dưới
Giải thích các bước giải:
Gọi p,n,e lần lượt là số hạt proton,nơtron,electron trong nguyên tử X,ta có :
-Tổng số hạt trong nguyên tử : p + n + e = 48 mà vì trong nguyên tử ,proton bằng electron nên
p + n + e = 2p + n =48 [ I ];
Số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện : (p + e) – n = 2p – n = 16 [II];
Kết hợp [I] và [II] ta có p = e = 16; n =16.Nguyên tử khối của X là : NTK X = p + n =16 +16 =32(Lưu Huỳnh).
Số electron từng lớp :
+ Lớp 1 : 2 electron
+ Lớp 2 : 8 electron
+ Lớp 3 : 6 electron
b. S + O2 —> SO2 (Điều kiện đốt nóng)
H2 + S —> H2S (Điều kiện đốt nóng)
Fe + S —> FeS (Điều kiện đốt nóng)
2Na + S —> Na2S (Điều kiện đốt nóng)
Chúc bạn học tốt .