Nguyên tử của nguyên tố A có số hạt không mang điện bằng 15/26 tổng số hạt mang điện. Trong 1 phân tử oxít của A có 3 nguyên tử A. Phân tử khối của nó là 232, tổng số các hạt p, n, e có trong 1 phân tử oxít đó là 232.
a, Tính số hạt mỗi loại có trong phân tử oxít
b, Tính số p, n, e có trong 1 nguyên tử của nguyên tố A để từ đó xác định nguyên tố A.
Cần gấp nha mai e thi HSG rồi :((
Nguyên tử của nguyên tố A có số hạt không mang điện bằng 15/26 tổng số hạt mang điện. Trong 1 phân tử oxít của A có 3 nguyên tử A. Phân tử khối của nó
By Rose
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
\text{Số hạt không mang điện bằng 15/26 tổng số hạ mang điện}\\
{n_A} = \frac{{15}}{{26}} \times 2{p_A}\\
\Rightarrow {n_A} = \dfrac{{30}}{{26}}{p_A}(1)\\
CTHH\,X:{A_3}{O_x}\\
3{p_A} + 3{n_A} + x{p_O} + x{n_O} = 232(2)\\
\Rightarrow 6,4615{p_A} + 16x = 232\\
\Rightarrow {p_A} = \dfrac{{232 – 16x}}{{6,4615}}\\
x = 1 \Rightarrow {p_A} = 33,4\text{(Loại)}\\
x = 2 \Rightarrow {p_A} = 30,95\text{(Loại)}\\
x = 3 \Rightarrow {p_A} = 28,48\text{(Loại)}\\
x = 4 \Rightarrow {p_A} = 26\text{(Nhận)}\\
{p_X} = 3 \times 26 + 4 \times 8 = 110\\
{n_X} = 232 – 110 = 122\\
b)\\
{p_A} = {e_A} = 26\\
{n_A} = \dfrac{{232 – 16 \times 4 – 3 \times 26}}{3} = 30\\
{M_A} = 26 + 30 = 56dvC\\
\Rightarrow A:\text{Sắt}(Fe)
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a/ Theo bài:
nA= 15/26.2pA
<=> 15/13.pA – nA= 0 (*)
Oxit có dạng A3Ox
3(pA+ nA)+ x(8+ nA)= 232
<=> 3pA+ 3nA+ 8x+ xnO=232 (1)
3(2pA+ nA)+ x(16+ nA)= 342
<=> 6pA+ 3nA+ 16x+ xnO= 342 (2)
Lấy (2) trừ (1): 3pA+ 8x= 110
Giả sử x=1 => pA= 34 (loại)
Giả sử x=2 => pA= 31,33 (loại)
Giả sử x=3 => pA= 28,67 (loại)
Giả sử x=4 => pA= 26 (Fe)
Vậy oxit là Fe3O4
b) Thay pA= 26 vào (*), ta có nA= 30
Thay pA, nA, x vào (1), ta có nO= 8
Vậy trong oxit Fe3O4 có:
Số hạt p= số hạt e= 2.(3pA+ 8.4)= 220
Số hạt n= 3nA+ 4nO= 122
Trong 1 nguyên tử A có số hạt p= số hạt e= 26; số hạt n= 30.