Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản

Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, xác định tên nguyên tố R.
b. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H 2 SO 4 đặc,
nóng, dư sinh ra 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí SO 2 là sản phẩm khử duy nhất. Toàn bộ lượng khí SO 2
trên phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch KMnO 4 thu được dung dịch T (coi thể tích dung dịch không thay
đổi). Viết các phương trình hoá học, tính m và tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO 4 đã dùng.

0 bình luận về “Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    Che:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1}\\
    {Z_R} = 19\\
     \Rightarrow R:Kali(K)\\
    b)\\
    Che:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^1}\\
     \Rightarrow R:Cu\\
    C{u_2}O + 3{H_2}S{O_4} \to 2CuS{O_4} + S{O_2} + 3{H_2}O\\
    5S{O_2} + 2{H_2}O + 2KMn{O_4} \to 2{H_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4}\\
    {n_{S{O_2}}} = \dfrac{{0,56}}{{22,4}} = 0,025mol\\
    {n_{C{u_2}O}} = {n_{S{O_2}}} = 0,025mol\\
    {m_{C{u_2}O}} = 0,025 \times 144 = 3,6g\\
    {n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{2}{5}{n_{S{O_2}}} = 0,01mol\\
    {C_{{M_{KMn{O_4}}}}} = \dfrac{{0,01}}{2} = 0,005M
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận