Nguyên tử nguyên tố hoá học X có tổng các số p,n,e là 58; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt
a.Xác định nguyên tố X
b.Tính tổng số hạt mang điện trong 2,4mol nguyên tử X
Nguyên tử nguyên tố hoá học X có tổng các số p,n,e là 58; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt a.Xác định nguyên tố X b.Tính tổ
By Remi
Đáp án:
\(K\) (kali)
Giải thích các bước giải:
Nguyên tố \(X\) có tổng số hạt mang điện là 58.
\( \to p + e + n = 58\)
Vì \(p = e \to 2p + n = 58\)
Trong một nguyên tử, hạt mang điện là \(p;e\) còn không mang điện là \(n\)
\( \to p + e – n = 2p – n = 18\)
Giải được: \(p=e=19;n=20\)
Nguyên tố \(X\) có 19\(p\) nên ở ô số 19.
Vậy \(X\) là \(K\) (kali)
Nguyên tử \(X\) chứa số hạt mang điện là \(p+e=19+19=38\).
1 mol nguyên tử chứa \(6,023.10^{23}\) nguyên tử.
Do đó 2,4 mol nguyên tử chứa \(2,4.6,023.10^{23}\) nguyên tử.
Số hạt mang điện trong 2,4 mol nguyên tử \(X\) là:
\({38.2,4.6,023.10^{23}} = {5,492976.10^{25}}\) (hạt)
tổng số hạt :
` p+n+e=2p+n=58 (1)`
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 18:
`p+e-n=2p-n=18 (2)`
Giải hệ `(1) ,(2)`
`=> p=e=19 ; n=20`
`a, X` là ` K(kali)`
`b, ` số hạt mang điện là: `p+e=19+19=38`
1 mol nguyên tử có `6.10^{23}` nguyên tử
`=> ` số hạt mang điện trong `2,4 ` mol là :
`2,4.6.10^{23}.38=5,472.10^{25}`hạt