Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 24. Số hạt mang điên nhiều hơn số hạt ko mang điện là 8. a Tìm A,Z viết cầu hình e xác định vị trí củ

Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 24. Số hạt mang điên nhiều hơn số hạt ko mang điện là 8.
a Tìm A,Z viết cầu hình e xác định vị trí của R trong BTH.
B khuynh hướng nhường hay nhận em là bao nhiêu? Viết cấu hình e sau khi nhường nhận e của R
Chủ yếu giúp mình câu b ạ

0 bình luận về “Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 24. Số hạt mang điên nhiều hơn số hạt ko mang điện là 8. a Tìm A,Z viết cầu hình e xác định vị trí củ”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     ta có hệ : $\left \{ {{2P+N = 24} \atop {2P – N = 8}} \right.$`=>` $\left \{ {{P = 8} \atop {N = 8}} \right.$ 

    `A = P + N = 8 + 8 = 16`

    `Z = P = E = 8`

    Cấu hình : $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{4}$ 

    `=>` Nằm ô 8 ; chu kì 2 ; nhóm `VIA`

    b )

    Khuynh hướng là nhận thêm `2 e` để đạt được cấu hình bền của khí hiếm `( Ne ) .`

       `R   +   2e  ->  R^(2+)`

    Cấu hình : $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ 

    Bình luận
  2. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    \text{Tổng số hạt của R là 24}\\
    2{p_R} + {n_R} = 24(1)\\
    \text{Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8}\\
    2{p_R} – {n_R} = 8(2)\\
     \text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow {p_R} = 8,{n_R} = 8\\
    {A_R} = 8 + 8 = 16\\
    Z = 8\\
    Che:1{s^2}2{s^2}2{p^4}\\
    \text{Nguyên tố R nằm ở ô thứ 8 , thuộc chu kì 2 và thuộc nhóm VIA}
    \end{array}\)

    b)
    Nguyên tố R có khuynh hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nó 

    \(R + 2e \to {R^{2 – }}\)

    Bình luận

Viết một bình luận