– Cho dd $HCl$ tác dụng với 2 chất còn lại là $Zn$ và $Ag$ + Chất tan dần trong dd $HCl$ và có khí không màu thoát ra là $Zn$
+ Chất không hiện tượng : $Ag$ PTHH: $Zn+2HCl \xrightarrow{} ZnCl_2 + H_2↑$ — Bạn gôm các phương trình lại thành 1 phần sau khi mô tả hiện tượng cũng được !
a) Cho các chất $CO_2$, $N_2O_5$, $CuO$ vào nước có kèm quỳ tím
– Chất không tan là $CuO$
– Chất tan và làm quỳ tím hóa đỏ : $N_{2}O_5$
-Chất tan nhưng quỳ tím không đổi màu: $CO_2$
PTHH:
$N_2O_5 + H_2O \xrightarrow{} 2HNO_3$
$H_2O + CO_2 ⇄ H_{2}CO_3$ ( axit yếu nên ko làm quỳ tím hóa đỏ)
b) Cho các chất $CuO$, $ZnO$, $K_2O$ nào nước
Chất tan là : $K_2O$
Chất không tan trong nước là $CuO$, $ZnO$
Cho tiếp dung dịch $KOH$ vào 2 chất còn lại
– $ZnO$ tan
– $CuO$ không tan
PTHH:
$K_2O+H_2O\xrightarrow{} 2KOH$
$2KOH+ ZnO \xrightarrow{} K_{2}ZnO_2 + H_2O$ ($ZnO$ là 1 oxit lưỡng tính)
c) Cho các chất trên vào nước
Các chất tan trong nước, có khí ko màu thoát ra là $K$, $Ca$ (nhóm $I$)
Các chất không tan trong nước là $Zn$, $Ag$
PTHH:
$2K + 2H_2O \xrightarrow{} 2KOH+ H_2↑$
$Ca + 2H_2O \xrightarrow{} Ca(OH)_2 + H_2↑$
– Sục khí $CO_2$ vào nhóm $I$:
+ Dung dịch bị vẫn đục là $Ca(OH)_2$
PTHH: $ Ca(OH)_2 + CO_2 \xrightarrow{} CaCO_3↓ + H_2O$
– Cho dd $HCl$ tác dụng với 2 chất còn lại là $Zn$ và $Ag$
+ Chất tan dần trong dd $HCl$ và có khí không màu thoát ra là $Zn$
+ Chất không hiện tượng : $Ag$
PTHH: $Zn+2HCl \xrightarrow{} ZnCl_2 + H_2↑$
—
Bạn gôm các phương trình lại thành 1 phần sau khi mô tả hiện tượng cũng được !
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) cho h2o vào co2 và n2o5 tan còn cuo không tan
nhúng quỳ tím vào thì n2o5 làm quỳ tím hóa đỏ còn lại là co2
b) cho nước vào không tan là zno và cuo
làm quỳ tím hóa xanh là k2o
cho naoh tác dụng với zno và cuo → zno tan, cuo không tan
c) cho naoh vào có hiện tượng sủi bọt do thoát khí h2 là zn