Nhận biết: A) CuO, MgO, P2O5 B) CuSO4, AgNO3, NaCl

Nhận biết:
A) CuO, MgO, P2O5
B) CuSO4, AgNO3, NaCl

0 bình luận về “Nhận biết: A) CuO, MgO, P2O5 B) CuSO4, AgNO3, NaCl”

  1. a) Cho mỗi chất vào nước sau đó cho quỳ tím vào

    – Tan và quỳ tím hóa đỏ là `P_2O_5`

    Cho `CO_2` đi qua 2 chất còn lại nung nóng

    – Có chất rắn màu đỏ là CuO`

    – Còn lại là `MgO`

    b, Trích mỗi mẫu một ít cho vào ống nghiệm rồi đánh số

    – Nhỏ dung dịch `NaOH` vào 3 ống nghiệm

      + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh là ống nghiệm chứa `CuSO_4`

      + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu đen là ống nghiệm chứa `AgNO_3`

    Phương trình hóa học:

    `CuSO_4 + 2NaOH → Cu(OH)_2↓ + Na_2SO_4`

                                    màu xanh

    `2AgNO_3 + 2NaOH → Ag_2O + 2NaNO_3 + H_2O`

                                     màu đen

     

    Bình luận
  2. a) CuO, MgO, P2O5

    Cho các chất vào nước có kèm quỳ tím
    + Chất làm quỳ tím hóa đỏ: $P_{2}O_5$

    + Không hiện tượng: $MgO$, $CuO$

     PTHH: $P_{2}O_5+3H_2O \xrightarrow{} 2H_3PO_4$

    Dẫn khí $H_2$ qua 2 khí còn lại 
    + Có kết tủa màu đỏ gạch : $CuO$
    + Không hiện tượng: $MgO$
    PTHH: 
    $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
    b) CuSO4, AgNO3, NaCl

    Dùng dung dịch $Ba(OH)_2$ cho vào các chất
    + Chất tạo kết tủa trắng và kết tủa xanh lơ là $CuSO_4$

    + Chất tạo kết tủa đen là $AgNO_3$
    + Không hiện tượng: $NaCl$

    PTHH:

    $CuSO_4 + Ba(OH)_2 \xrightarrow{} BaSO_4 + Cu(OH)_2$

    $Ba(OH)_2 + 2AgNO_3 \xrightarrow{} Ba(NO_3)_2 + Ag_2O + H_2O$

    Bình luận

Viết một bình luận