Nhận biết các chất riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn : a. Các chất rắn màu trắng : Na2O, P2O5, Na. b. Các chât rắn màu trắng: CaO, K2O, P2O5

Nhận biết các chất riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn : a. Các chất rắn màu trắng : Na2O, P2O5, Na.
b. Các chât rắn màu trắng: CaO, K2O, P2O5

0 bình luận về “Nhận biết các chất riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn : a. Các chất rắn màu trắng : Na2O, P2O5, Na. b. Các chât rắn màu trắng: CaO, K2O, P2O5”

  1. Đáp án + Giải thích các bước giải:

    a,

    `-` Cho quỳ tím ẩm vào từng chất rắn:

    Chất rắn nào làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là: `P_2O_5`

    Chất rắn nào làm quỳ tím ẩm hóa xanh là: `Na_2O`

    Chất rắn nào không hiện tượng là: `Na`

    Phương trình hóa học:

    `P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4`

    `Na_2O + H_2O \to 2NaOH`

    b,

    `-` Cho quỳ tím ẩm vào từng chất rắn:

    Chất rắn nào làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là: `P_2O_5`

    Chất rắn nào làm quỳ tím ẩm hóa xanh là: `CaO, K_2O` (nhóm 1)

    `-` Dẫn khí `CO_2` dư đi qua sản phẩm thu được ở nhóm 1:

    Sản phẩm nào bị vẩn đục là: `Ca(OH)_2`, chất ban đầu là: `CaO`

    Sản phẩm không hiện tượng là: `KOH`, chất ban đầu là: `K_2O`

    Phương trình hóa học:

    `P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4`

    `K_2O + H_2O \to 2KOH`

    `CaO + H_2O \to Ca(OH)_2`

    `CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O`

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận
  2. a)

     Cho các chất rắn tác dụng với nước, rắn nào tan tạo khí không màu thoát ra là \(H_2\); còn chỉ tan thì là \(Na_2O;P_2O_5\)

    \(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)

    \(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)

    \(3{H_2}O + {P_2}{O_5}\xrightarrow{{}}2{H_3}P{O_4}\)

    Cho quỳ tím vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ chứa \(H_3PO_4\) suy ra rắn ban đầu là \(P_2O_5\); dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh chứa \(NaOH\) suy ra rắn ban đầu là \(Na_2O\).

    b)

    Cho các chất rắn tác dụng với \(H_2O\).

    \(CaO + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2}\)

    \({K_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2KOH\)

    \(3{H_2}O + {P_2}{O_5}\xrightarrow{{}}2{H_3}P{O_4}\)

    Cho quỳ tím vào các dung dịch dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ chứa \(H_3PO_4\) suy ra rắn ban đầu là \(P_2O_5\); 2 dung dịch còn lại làm quỳ tím hóa xanh.

    Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với \(CO_2\); dung dịch nào tạo ra kết tủa vẩn đục chứa \(Ca(OH)_2\) suy ra rắn ban đầu là \(CaO\); không có hiện tượng thì dung dịch chứa \(KOH\) suy ra rắn ban đầu là \(K_2O\)

    \(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)

    Bình luận

Viết một bình luận