Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học fecl2, fecl3, cucl2, mgcl2, nh4cl, nacl , alcl3 17/10/2021 Bởi Gabriella Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học fecl2, fecl3, cucl2, mgcl2, nh4cl, nacl , alcl3
Nhỏ dd KOH vào các chất. + $FeCl_2$ kết tủa trắng xanh. $FeCl_2+2KOH\to Fe(OH)_2+2KCl$ + $FeCl_3$ kết tủa đỏ nâu. $FeCl_3+3KOH\to Fe(OH)_3+3KCl$ + $CuCl_2$ kết tủa xanh lơ. $CuCl_2+2KOH\to Cu(OH)_2+2KCl$ + $MgCl_2$ kết tủa trắng. $MgCl_2+2KOH\to Mg(OH)_2+2KCl$ + $NH_4Cl$ khí mùi khai. $NH_4Cl+KOH\to KCl+NH_3+H_2O$ + $AlCl_3$ kết tủa keo. $AlCl_3+3KOH\to Al(OH)_3+3KCl$ + Còn lại là $NaCl$. Bình luận
Cho NaOH vào các chất – Có kết tủa trắng sau đó hóa nâu đỏ là $FeCl_2$ – Có kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$ – Có kết tủa xanh làm là $CuCl_2$ – Có kết tủa trắng là $MgCl_2$ – Có kết tủa trắng sau đó tan là $AlCl_3$ – Có khí có mùi khai thoát ra là $NH_4Cl$ – Còn lại là NaCl Bình luận
Nhỏ dd KOH vào các chất.
+ $FeCl_2$ kết tủa trắng xanh.
$FeCl_2+2KOH\to Fe(OH)_2+2KCl$
+ $FeCl_3$ kết tủa đỏ nâu.
$FeCl_3+3KOH\to Fe(OH)_3+3KCl$
+ $CuCl_2$ kết tủa xanh lơ.
$CuCl_2+2KOH\to Cu(OH)_2+2KCl$
+ $MgCl_2$ kết tủa trắng.
$MgCl_2+2KOH\to Mg(OH)_2+2KCl$
+ $NH_4Cl$ khí mùi khai.
$NH_4Cl+KOH\to KCl+NH_3+H_2O$
+ $AlCl_3$ kết tủa keo.
$AlCl_3+3KOH\to Al(OH)_3+3KCl$
+ Còn lại là $NaCl$.
Cho NaOH vào các chất
– Có kết tủa trắng sau đó hóa nâu đỏ là $FeCl_2$
– Có kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$
– Có kết tủa xanh làm là $CuCl_2$
– Có kết tủa trắng là $MgCl_2$
– Có kết tủa trắng sau đó tan là $AlCl_3$
– Có khí có mùi khai thoát ra là $NH_4Cl$
– Còn lại là NaCl