Nhận biết các dd mất nhãn sau a. HCl, HBr, HI, NaCl. b. NaOH, NaCl, HCl, NaI. c. KCl, HCl, KNO3, KI.

Nhận biết các dd mất nhãn sau
a. HCl, HBr, HI, NaCl.
b. NaOH, NaCl, HCl, NaI.
c. KCl, HCl, KNO3, KI.

0 bình luận về “Nhận biết các dd mất nhãn sau a. HCl, HBr, HI, NaCl. b. NaOH, NaCl, HCl, NaI. c. KCl, HCl, KNO3, KI.”

  1. Đáp án:

    Đều dùng quỳ tím và AgNO3 để phân biệt các dd

     

    Giải thích các bước giải:

     a. Trích mẫu thử. Nhỏ lần lượt 4 dd vào quỳ tím:

    – Quỳ tím hóa đỏ: HCl, HI, HBr

    – K đổi màu quỳ tím: NaCl

    Nhỏ AgNo3 vào 3 mẫu thử còn lại:

    – Xuất hiện kết tủa trắng: HCl

    HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3

    – Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: HBr

    HBr + AgNO3 -> AgBr + HNO3

    – Xuất hiện kết tủa vàng: HI

    HI + AgNO3 -> AgI + HNO3

    b. Trích mẫu thử. Dùng quỳ tím:

    – Quỳ tím hóa đỏ: HCl

    – Quỳ tím hóa xanh: NaOH

    – K đổi màu quỳ tím: NaCl, NaI

    Nhỏ AgNO3:

    – Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl

    NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3

    – Xuất hiện kết tủa vàng: NaI

    NaI + AgNO3 -> AgI + NaNO3

    c. Trích mẫu thử, dùng quỳ tím:

    – Quỳ tím hóa đỏ: HCl

    – K đổi màu quỳ tím: KCl. KNO3. KI

    Dùng AgNO3: 

    – Xuất hiện kết tủa trắng: KCl

    AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3

    – Xuất hiện kết tủa vàng: KI

    AgNO3 + KI -> AgI + KNO3

    – K td vs AgNO3: KNO3

    Bình luận

Viết một bình luận