nhận biết các dd sau: Ca(NO3)2, K2SO4, NaCO3,KNO3

By Clara

nhận biết các dd sau: Ca(NO3)2, K2SO4, NaCO3,KNO3

0 bình luận về “nhận biết các dd sau: Ca(NO3)2, K2SO4, NaCO3,KNO3”

  1. Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.

    Nhúng quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử, mẫu thử nào làm giấy quỳ chuyển từ màu tím sang màu xanh là Na2CO3, không đổi màu là Ca(NO3)2, K2SO4 và KNO3.

    Nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào từng mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(NO3)2, không có hiện tượng gì là là K2SO4 và KNO3.

    Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào từng mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4, không có hiện tượng gì là KNO3.

    PTHH: Na2CO3 + Ca(NO3)2 -> CaCO3 + 2NaNO3

               BaCl2 + K2SO4 -> BaSO4 + 2KCl

    Trả lời
  2. Cho $BaCl_2$ vào 4 chất trên

    – Có kết tủa là $K_2SO_4$ và $Na_2CO_3$( nhóm 1)

    – Không tác dụng là $Ca(NO_3)_2$ và $KNO_3$(nhóm 2)

    Cho HCl vào 2 chất nhóm 1

    – Có khí thoát ra là $Na_2CO_3$

    – Còn lại là $K_2SO_4$

    Cho $Na_2CO_3$ vào nhóm 2

    – Có kết tủa là $Ca(NO_3)_2$

    – Còn lại là $KNO_3$

    \(\begin{array}{l}
    BaC{l_2} + {K_2}S{O_4} \to 2KCl + BaS{O_4}\\
    N{a_2}C{O_3} + BaC{l_2} \to 2NaCl + BaC{O_3}\\
    N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\
    N{a_2}C{O_3} + Ca{(N{O_3})_2} \to 2NaN{O_3} + CaC{O_3}
    \end{array}\)

    Trả lời

Viết một bình luận