Nhận biết các dung dịch : a. Na2S, BaCl2, Na2SO3, NaNO3 b. K2S, Na2SO4, NaCl, NaBr 25/10/2021 Bởi Arya Nhận biết các dung dịch : a. Na2S, BaCl2, Na2SO3, NaNO3 b. K2S, Na2SO4, NaCl, NaBr
a) Nhỏ vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm: – Sủi bọt khí và khí thoát ra có mùi trứng thối là Na2S: Na2S + 2HCl => 2NaCl + H2S↑ – Sủi bọt khí và khí thoát ra có mùi hắc là Na2SO3: Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + SO2↑ – Không có hiện tượng nào là NaNO3 và BaCl2. Cho vài giọt dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm còn lại: – Xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2 BaCl2 + 2AgNO3 => Ba(NO3)2 + 2AgCl↓ b) Cho vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm: – Sủi bọt khí và khí thoát ra có mùi trứng thối là K2S: K2S + 2HCl => 2KCl + H2S↑ – Không có hiện tượng gì là Na2SO4, NaCl và NaBr. Cho dd BaCl2 vào 3 ống nghiệm còn lại: – Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4: Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4↓ + 2NaCl – Không có hiện tượng nào là NaCl và NaBr. Cho vài giọt dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm còn lại: – Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl NaCl + AgNO3 => AgCl↓ + NaNO3 – Xuất hiện kết tủa vàng nhạt là NaBr: NaBr + AgNO3 => AgBr↓ + NaNO3. Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: a. Cho dung dịch H2SO4 tới dư vào các mẫu thử : – chất tạo kết tủa màu trắng là BaCl2 : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl – chất tạo khí mùi sốc là Na2SO3 Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O – chất tạo khí mùi trứng thối là Na2S Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S – chất không có hiện tượng gì là NaNO3 b. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào các mẫu thử – chất tạo kết tủa màu trắng là NaCl và Na2SO4 . gọi là nhóm I NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Na2SO4 + AgNO3 → Ag2SO4 + 2NaNO3 – chất tạo kết tủa đen là K2S K2S + AgNO3 → Ag2S + 2KNO3 – chất tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 Cho BaCl2 vào mẫu thử nhóm I – chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4 Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl – chất không có hiện tượng là NaCl Bình luận
a)
Nhỏ vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
– Sủi bọt khí và khí thoát ra có mùi trứng thối là Na2S:
Na2S + 2HCl => 2NaCl + H2S↑
– Sủi bọt khí và khí thoát ra có mùi hắc là Na2SO3:
Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + SO2↑
– Không có hiện tượng nào là NaNO3 và BaCl2.
Cho vài giọt dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm còn lại:
– Xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + 2AgNO3 => Ba(NO3)2 + 2AgCl↓
b)
Cho vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
– Sủi bọt khí và khí thoát ra có mùi trứng thối là K2S:
K2S + 2HCl => 2KCl + H2S↑
– Không có hiện tượng gì là Na2SO4, NaCl và NaBr.
Cho dd BaCl2 vào 3 ống nghiệm còn lại:
– Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4:
Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4↓ + 2NaCl
– Không có hiện tượng nào là NaCl và NaBr.
Cho vài giọt dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm còn lại:
– Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
NaCl + AgNO3 => AgCl↓ + NaNO3
– Xuất hiện kết tủa vàng nhạt là NaBr:
NaBr + AgNO3 => AgBr↓ + NaNO3.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a.
Cho dung dịch H2SO4 tới dư vào các mẫu thử :
– chất tạo kết tủa màu trắng là BaCl2 :
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
– chất tạo khí mùi sốc là Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
– chất tạo khí mùi trứng thối là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S
– chất không có hiện tượng gì là NaNO3
b.
Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào các mẫu thử
– chất tạo kết tủa màu trắng là NaCl và Na2SO4 . gọi là nhóm I
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Na2SO4 + AgNO3 → Ag2SO4 + 2NaNO3
– chất tạo kết tủa đen là K2S
K2S + AgNO3 → Ag2S + 2KNO3
– chất tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
Cho BaCl2 vào mẫu thử nhóm I
– chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
– chất không có hiện tượng là NaCl