Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a) K2CO3; CuCl2; NaBr; Mg(NO3)2 b) NaOH; MgSO4; KI; HCl; NaNO3

Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:
a) K2CO3; CuCl2; NaBr; Mg(NO3)2
b) NaOH; MgSO4; KI; HCl; NaNO3

0 bình luận về “Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a) K2CO3; CuCl2; NaBr; Mg(NO3)2 b) NaOH; MgSO4; KI; HCl; NaNO3”

  1. a,

    Nhỏ HCl vào 4 dd. K2CO3 có khí ko màu bay ra. 

    K2CO3+ 2HCl -> 2KCl+ CO2+ H2O 

    Nhỏ NaOH vào 3 dd còn lại. CuCl2 có kết tủa xanh lơ. Mg(NO3)2 có kết tủa trắng. NaBr ko hiện tượng. 

    CuCl2+ 2NaOH -> Cu(OH)2+ 2NaCl 

    Mg(NO3)2+ 2NaOH -> Mg(OH)2+ 2NaNO3 

    b, 

    Nhỏ AgNO3 vào 5 dd. NaOH kết tủa đen. MgSO4, HCl kết tủa trắng. KI kết tủa vàng. NaNO3 ko hiện tượng. 

    2AgNO3+ 2NaOH -> Ag2O+ 2NaNO3+ H2O 

    2MgSO4+ AgNO3 -> Ag2SO4+ Mg(NO3)2  

    HCl+ AgNO3 -> AgCl+ HNO3

    KI+ AgNO3 -> AgI+ KNO3  

    Lấy 2 kết tủa trắng để ngoài ánh sáng. AgCl bị hoá đen, chất ban đầu là HCl. Chất kia là MgSO4. 

    2AgCl -> 2Ag+ Cl2

    Bình luận

Viết một bình luận