KHÁM PHÁ Học Toán + Tiếng Anh theo Sách Giáo Khoa cùng học online và gia sư dạy kèm tại nhà từ lớp 1 đến lớp 12 với giá cực kỳ ưu đãi kèm quà tặng độc quyền"CỰC HOT".
Nhận biết Ch3cooh, ch3coona, naoh, ca(oh)2
Bằng pp hoá học
By Everleigh
Nhận biết Ch3cooh, ch3coona, naoh, ca(oh)2
Bằng pp hoá học
Đáp án:
Lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH, 2 mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2, mẫu còn lại không phản ứng là CH3COONa
Dẫn khí CO2 qua 2 mẫu Bazơ trên, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, mẫu còn lại là NaOH
Phương trình: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 ( kết tủa trắng ) + H2O
Giải thích:
Khi cho quỳ tím vào 4 mẫu thử, nhận thấy có 1 Acid là CH3COOH, 2 mẫu Bazo là NaOH và Ca(OH)2, và một mẫu muối là CH3COONa, ta nhận biết được Acid và muối
2 mẫu bazơ còn lại tác dụng với CO2, Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng như phương trình trên, NaOH tạo muối tan là Na2CO3
Đáp án:
Lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH, 2 mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2, mẫu còn lại không phản ứng là CH3COONa
Dẫn khí CO2 qua 2 mẫu Bazơ trên, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, mẫu còn lại là NaOH
Phương trình: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 ( kết tủa trắng ) + H2O
Giải thích:
Khi cho quỳ tím vào 4 mẫu thử, nhận thấy có 1 Acid là CH3COOH, 2 mẫu Bazo là NaOH và Ca(OH)2, và một mẫu muối là CH3COONa, ta nhận biết được Acid và muối
2 mẫu bazơ còn lại tác dụng với CO2, Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng như phương trình trên, NaOH tạo muối tan là Na2CO3
Trích mẫu thử:
Cho quỳ tím vào các mẫu thử trên:
Quỳ tím hóa xanh : $NaOH$, $Ca(OH)_2$
Quỳ tím hóa đỏ : $CH_3COOH$
Quỳ tím không đổi màu: $CH_3COONa$
– Dẫn khí $CO_2$ vào 2 mẫu thử còn lại :
+ Chất tạo kết tủa trắng; $Ca(OH)_2$
+ Chất còn lại không hiện tượng.
PTHH:
$Ca(OH)_2+CO_2\xrightarrow{}CaCO_3+H_2O$
$2NaOH+CO_2\xrightarrow{}Na_2CO_3+H_2O$