Nhận biết Ch3cooh, ch3coona, naoh, ca(oh)2
Bằng pp hoá học
0 bình luận về “Nhận biết Ch3cooh, ch3coona, naoh, ca(oh)2
Bằng pp hoá học”
Đáp án:
Lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH, 2 mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2, mẫu còn lại không phản ứng là CH3COONa
Dẫn khí CO2 qua 2 mẫu Bazơ trên, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, mẫu còn lại là NaOH
Phương trình: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 ( kết tủa trắng ) + H2O
Giải thích:
Khi cho quỳ tím vào 4 mẫu thử, nhận thấy có 1 Acid là CH3COOH, 2 mẫu Bazo là NaOH và Ca(OH)2, và một mẫu muối là CH3COONa, ta nhận biết được Acid và muối
2 mẫu bazơ còn lại tác dụng với CO2, Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng như phương trình trên, NaOH tạo muối tan là Na2CO3
Đáp án:
Lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH, 2 mẫu làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2, mẫu còn lại không phản ứng là CH3COONa
Dẫn khí CO2 qua 2 mẫu Bazơ trên, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, mẫu còn lại là NaOH
Phương trình: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 ( kết tủa trắng ) + H2O
Giải thích:
Khi cho quỳ tím vào 4 mẫu thử, nhận thấy có 1 Acid là CH3COOH, 2 mẫu Bazo là NaOH và Ca(OH)2, và một mẫu muối là CH3COONa, ta nhận biết được Acid và muối
2 mẫu bazơ còn lại tác dụng với CO2, Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng như phương trình trên, NaOH tạo muối tan là Na2CO3
Trích mẫu thử:
Cho quỳ tím vào các mẫu thử trên:
Quỳ tím hóa xanh : $NaOH$, $Ca(OH)_2$
Quỳ tím hóa đỏ : $CH_3COOH$
Quỳ tím không đổi màu: $CH_3COONa$
– Dẫn khí $CO_2$ vào 2 mẫu thử còn lại :
+ Chất tạo kết tủa trắng; $Ca(OH)_2$
+ Chất còn lại không hiện tượng.
PTHH:
$Ca(OH)_2+CO_2\xrightarrow{}CaCO_3+H_2O$
$2NaOH+CO_2\xrightarrow{}Na_2CO_3+H_2O$