Nhận biết : chất rắn : oxit chất lỏng : dd axit, bazơ, muối

Nhận biết : chất rắn : oxit
chất lỏng : dd axit, bazơ, muối

0 bình luận về “Nhận biết : chất rắn : oxit chất lỏng : dd axit, bazơ, muối”

  1. 1/ Chiết(Trích mẫu thử) các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm.(đánh số)

    2/ Chọn thuốc thử thích hợp(tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, han chế hay không dùng thuốc thử nào khác).

    3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất nào.

    4/ Viết PTHH minh hoạ.

    Đối với chất khí:

    Khí CO2: Dùng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi trong.

    Khí SO2: Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dung dịch nước Brôm hoặc Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

    5SO2  +  2KMnO4  +  2H2O   —>  2H2SO4  +   2MnSO4  +   K2SO4 

    Khí NH3: Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.

    Khí clo: Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu trắng chuyển thành màu xanh.

    Cl2   +   KI  —>  2KCl    +   I2

    Khí H2S: Có mùi trứng thối, dùng dung dịch Pb(NO3)2 để tạo thành PbS kết tủa màu đen.

    Khí HCl: Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa màu trắng của AgCl.

    Khí N2: Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm tắt.

    Khí NO ( không màu ): Để ngoài không khí hoá màu nâu đỏ.

    Khí NO2 ( màu nâu đỏ ): Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.

       4NO2    +   2H2O   +  O2  —>  4HNO3

    Nhận biết dung dịch bazơ (kiềm): Làm quỳ tím hoá xanh.

    Nhận biết Ca(OH)2:

    Dùng CO2 sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.

    Dùng Na2CO3 để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO3

    Nhận biết Ba(OH)2:

    Dùng dung dịch H2SO4 để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO4.

    Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ

    Dung dịch HCl: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu trắng của AgCl.

    Dung dịch H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2 tạo ra kết tủa BaSO4.

    Dung dịch HNO3: Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO2.

    Dung dịch H2S: Dùng dung dịch Pb(NO3)2 xuất hiện kết tủa màu đen của PbS.

    Dung dịch H3PO4: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag3PO4.

    Nhận biết các dung dịch muối:

    Muối clorua: Dùng dung dịch AgNO3.

    Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2.

    Muối cacbonat: Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4.

    Muối sunfua: Dùng dung dịch Pb(NO3)2.

    Muối phôtphat: Dùng dung dịch AgNO3 hoặc dùng dung dịch CaCl2, Ca(OH)2 làm xuất hiện kết tủa mùa trắng của Ca3(PO4)2.

    Nhận biết các oxit của kim loại.

    * Hỗn hợp oxit: hoà tan từng oxit vào nước (2 nhóm: tan trong nước và không tan)

    Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2.

    + Nếu không có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm.

    + Nếu xuát hiện kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

    Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ.

    + Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..

    + Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

    Nhận biết một số oxit:

    – (Na2O; K2O; BaO) cho tác dụng với nước–> dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.

    – (ZnO; Al2O3) vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.

    – CuO tan trong dung dịch axit tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.

    – P2O5 cho tác dụng với nước –> dd làm quỳ tím hoá đỏ.

    – MnO2 cho tác dụng với dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.

    – SiO2 không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dd HF.

    Bình luận
  2. Nhận biết :

    chất rắn : oxit +H2O

                1) oxit ko tan

                2)oxit tan

    chất lỏng : dd axit, bazơ, muối + quỳ tím

                1)dd axit làm quỳ tím hóa đỏ

                2)dd bazo làm quỳ tím hóa xanh

                3)dd muối ko làm quỳ tím chuyển màu

    Bình luận

Viết một bình luận