nhận biết CTHH và tính chất của axit, bazo,muối 16/07/2021 Bởi Melanie nhận biết CTHH và tính chất của axit, bazo,muối
CTHH – Axit: là hợp chất hóa học thường có đuôi như -CL,=SO4 (Chú ý: – ; = ;… Là kí hiệu của hóa trị ) tính chất vật lý Mùi vị: Có vị chua khi hòa tan trong nước Là các chất điện li mạnh nên dẫn điện rất tốt tính chất hóa học a)Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. b)Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro PTHH: 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro mà giải phóng các khí phụ c)Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước PTHH: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O d)Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. PTHH: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O CTHH – Bazơ: là hợp chất hóa học có phân tử là kim loại kết hợp với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH) tính chất vật lý Cảm giác nhờn và nhớt như cảm giác chạm vào xà phòng Có vị đắng khi hòa tan trong nước Có tính ăn mòn hữu cơ khi là bazo có nồng độ cao và bazo hoạt động mạnh tính chất hóa học a) Tác dụng với chất chỉ thị màu. – Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh. – Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ. b) Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O c) Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O d) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới. Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ e) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước. CTHH – Muối: là hợp chất hóa học có 1 phân tử muối hay kim loại kết hợp với gốc axit tính chất hóa học a) Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ b) Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới. Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O c) Tác dụng với dung dịch muỗi Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới. Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓ d) Tác dụng với dung dịch bazơ Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓ e) Phản ứng phân hủy muối Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,… *chúc bạn học tốt* *xin câu trả lời hay nhất* #PhuongDung Bình luận
CTHH
– Axit: là hợp chất hóa học thường có đuôi như -CL,=SO4
(Chú ý: – ; = ;… Là kí hiệu của hóa trị )
tính chất vật lý
Mùi vị: Có vị chua khi hòa tan trong nước
Là các chất điện li mạnh nên dẫn điện rất tốt
tính chất hóa học
a)Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
b)Axit tác dụng với kim loại
Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
PTHH: 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro mà giải phóng các khí phụ
c)Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
PTHH: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
d)Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O
CTHH
– Bazơ: là hợp chất hóa học có phân tử là kim loại kết hợp với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH)
tính chất vật lý
Cảm giác nhờn và nhớt như cảm giác chạm vào xà phòng
Có vị đắng khi hòa tan trong nước
Có tính ăn mòn hữu cơ khi là bazo có nồng độ cao và bazo hoạt động mạnh
tính chất hóa học
a) Tác dụng với chất chỉ thị màu.
– Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
– Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
b) Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
c) Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
d) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
e) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
CTHH
– Muối: là hợp chất hóa học có 1 phân tử muối hay kim loại kết hợp với gốc axit
tính chất hóa học
a) Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
b) Tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
c) Tác dụng với dung dịch muỗi
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
d) Tác dụng với dung dịch bazơ
Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
e) Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
*chúc bạn học tốt*
*xin câu trả lời hay nhất*
#PhuongDung