Nhận biết dd sau HNO3, NAOH, CACL2, CA(NO3)2 21/08/2021 Bởi Athena Nhận biết dd sau HNO3, NAOH, CACL2, CA(NO3)2
Đáp án: Giải thích các bước giải: Cho mẩu nhôm vào hỗn hợp dung dịch trên : + Nhôm tan dần , sủi bọt khí :`NaOH` + Không hiện tượng : `HNO_3;CaCl_2;Ca(NO_3)_2(I)` Nhỏ từ từ dung dịch `AgNO_3` vào từng dung dịch ở nhóm `(I)` : + Xuất hiện kết tủa trắng : `CaCl_2` + Không hiện tượng : `Ca(NO_3)_2;HNO_3(II)` Chi quỳ tím vào từng dung dịch ở nhóm `(II)` : + Quỳ tím chuyển đỏ : `HNO_3` + Quỳ tím không đổi màu : `Ca(NO_3)_2` PT : `2Al+2NaOH+2H_2O->2NaOH+3H_2` `2AgNO_3+CaCl_2->Ca(NO_3)_2+2AgCl` Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: -Trích lấy chất thử. -Cho quỳ tím vào mỗi chất thử trên. Ta thu được: HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ và NaOH làm quỳ tím hóa xanh, còn lại là 2 dd không làm quỳ tím hóa màu. -Cho dd AgNO3 vào 2 chất thử còn lại, ta được: Chất làm dd xuất hiện kết tủa thì đó là CaCl2, chất còn lại không có hiện tượng gì thì đó là Ca(NO3)2. PTHH: 2AgNO3 + CaCl2 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2 Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cho mẩu nhôm vào hỗn hợp dung dịch trên :
+ Nhôm tan dần , sủi bọt khí :`NaOH`
+ Không hiện tượng : `HNO_3;CaCl_2;Ca(NO_3)_2(I)`
Nhỏ từ từ dung dịch `AgNO_3` vào từng dung dịch ở nhóm `(I)` :
+ Xuất hiện kết tủa trắng : `CaCl_2`
+ Không hiện tượng : `Ca(NO_3)_2;HNO_3(II)`
Chi quỳ tím vào từng dung dịch ở nhóm `(II)` :
+ Quỳ tím chuyển đỏ : `HNO_3`
+ Quỳ tím không đổi màu : `Ca(NO_3)_2`
PT :
`2Al+2NaOH+2H_2O->2NaOH+3H_2`
`2AgNO_3+CaCl_2->Ca(NO_3)_2+2AgCl`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
-Trích lấy chất thử.
-Cho quỳ tím vào mỗi chất thử trên. Ta thu được: HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ và NaOH làm quỳ tím hóa xanh, còn lại là 2 dd không làm quỳ tím hóa màu.
-Cho dd AgNO3 vào 2 chất thử còn lại, ta được: Chất làm dd xuất hiện kết tủa thì đó là CaCl2, chất còn lại không có hiện tượng gì thì đó là Ca(NO3)2.
PTHH: 2AgNO3 + CaCl2 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2