Nhân biết KI, KCL, K2SO4, K2S, KNO3. Mn giúp mk vs. Mk cần gấp

Nhân biết KI, KCL, K2SO4, K2S, KNO3. Mn giúp mk vs. Mk cần gấp

0 bình luận về “Nhân biết KI, KCL, K2SO4, K2S, KNO3. Mn giúp mk vs. Mk cần gấp”

  1. Nhỏ HCl vào các chất. K2S có khí mùi trứng thối.

    $K_2S+ 2HCl \to 2KCl+ H_2S$ 

    Nhỏ BaCl2 vào 4 chất còn lại. K2SO4 có kết tủa trắng.

    $K_2SO_4+ BaCl_2 \to BaSO_4+ 2KCl$ 

    Nhỏ AgNO3 vào 3 chất còn lại. KCl có kết tủa trắng. KI có kết tủa vàng. KNO3 không hiện tượng.

    $AgNO_3+ KCl \to AgCl+ KNO_3$

    $AgNO_3+ KI \to AgI+ KNO_3$

    Bình luận
  2. Trích mẫu thử, cho dd $AgNO_3$ vào:

    + Kt vàng: KI

    $KI+AgNO_3→AgI+KNO_3$

    + Kt đen: $K_2S$

    $K_2S+2AgNO_3→Ag_2S+2KNO_3$

    + Không ht:  $KNO_3$

    + Kt trắng: $K_2SO_4;KCl$

    $KCl+AgNO_3→AgCl+KNO_3$   

    $K_2SO_4+2AgNO_3→Ag_2SO_4+2KNO_3$

    Cho dd $BaCl_2$ vào nhóm trên:

    + Kt: $K_2SO_4$

    $BaCl_2+K_2SO_4→BaSO_4+2KCl$

    + Không ht: $KCl$

    Bình luận

Viết một bình luận