Nhiệt phân 21,4g một bazơ kim loại chưa rõ hóa trị.Sau phản ứng thu được 16g oxit và nước
a)Xác định CTHH của bazơ đem phản ứng
b)Tính khối lượng của nước tạo thành
Nhiệt phân 21,4g một bazơ kim loại chưa rõ hóa trị.Sau phản ứng thu được 16g oxit và nước
a)Xác định CTHH của bazơ đem phản ứng
b)Tính khối lượng của nước tạo thành
Đáp án:
Bazo là `Fe(OH)_3`
`m_{H_2O}=5,4(g)`
Giải thích các bước giải:
Gọi bazo là `M(OH)_n`
$2M(OH)_n\xrightarrow{t^o}M_2O_n+nH_2O$
Ta có
`n_{M_2O_n}=\frac{16}{2M+16n}`
`n_{M(OH)_n}=\frac{21,4}{M+17n}`
Mà theo phương trinhf
`n_{M_2O_n}=1/2 n_{M(OH)_n}`
`=>\frac{16}{2M+16n}=\frac{21,4}{2M+34n}`
`=>32M+544n=>42,8M+342,4n`
`=>201,6n=>10,8M`
`=>M=\frac{56n}{3}`
Ta có bảng
$\begin{array}{|c|c|}\hline n&1&2&3\\\hline M &\dfrac{56}{3}&\dfrac{112}{3}&56\\\hline\text{Kết luận}&\text{Loại}&\text{Loại}&Fe\\\hline \end{array}$
`=>` Bazo là `Fe(OH)_3`
`b,`
`n_{Fe(OH)_3}=\frac{21,4}{107}=0,2(mol)`
$2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O$
Theo phương trình
`n_{H_2O}=3/2 n_{Fe(OH)_3}=0,3(mol)`
`=>m_{H_2O}=0,3.18=5,4(g)`
Đáp án:
\(Fe(OH)_3\)
\({m_{{H_2}O}} = 5,4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại là \(R\) hóa trị \(n\)
Vậy bazo của \(R\) là \(R(OH)_n\)
Nhiệt phân bazo
\(2R{(OH)_n}\xrightarrow{{{t^o}}}{R_2}{O_n} + n{H_2}O\)
Bảo toàn khối lượng:
\({m_{R{{(OH)}_n}}} = {m_{{R_2}{O_n}}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 21,4 = 16 + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = 5,4{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{R{{(OH)}_n}}} = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{n} = \frac{{0,3.2}}{n} = \frac{{0,6}}{n}\)
\( \to {M_{R{{(OH)}_n}}} = {M_R} + n({M_O} + {M_H}) = {M_R} + 17n\)
\( = \frac{{21,4}}{{\frac{{0,6}}{n}}} = \frac{{107n}}{3}\)
\( \to {M_R} = \frac{{56n}}{3}\)
Thỏa mãn \(n=3 \to M_R=56 \to R:Fe\) (sắt)
Vậy bazo là \(Fe(OH)_3\)