Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Toàn bộ khí B cho vào 150l dd Ba(OH)2 0,001M thu được 19,7g k

By Josephine

Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Toàn bộ khí B cho vào 150l dd Ba(OH)2 0,001M thu được 19,7g kết tủa. a, a, Khối lượng A
b, Xác định công thức của muối cacbonat

0 bình luận về “Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Toàn bộ khí B cho vào 150l dd Ba(OH)2 0,001M thu được 19,7g k”

  1. Đáp án:

     a. 11,2g

    b. $CaCO_3$

    Giải thích các bước giải:

     Gọi công thức của muối là $MCO_3$

    PTHH: 

    $MCO_3\xrightarrow{t^o} MO+CO_2$

    Vậy khí B là khí $CO_2$ 

    Dẫn khí B vào dung dịch $Ba(OH)_2$ ta có: 

    $n_{Ba(OH)_2}=150.0,001=0,15\ mol$

    $n_{kết\ tủa}=\dfrac{19,7}{197}=0,1\ mol$

    Do số mol kết tủa nhỏ hơn số mol $Ba(OH)_2$ nên có 2 trường hợp xảy ra. 

    TH1: $Ba(OH)_2\ dư$

    $Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$

    $=>n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,1\ mol$

    Lại có: $n_{MCO_3}=n_{CO_2}=0,1\ mol$

    $=>M_{MCO_3}=\dfrac{20}{0,1}=200=>M_M=140 (loại)$ 

    Do không có kim loại thoả mãn. 

    TH2: xảy ra cả 2 phản ứng: 

    $Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$

    $Ba(OH)_2+2CO_2\to Ba(HCO_3)_2$

    $=> n_{CO_2}= n_{BaCO_3}+2.n_{Ba(HCO_3)_2}=2.n_{Ba(OH)_2}-n_{BaCO_3}=0,2\ mol$

    Lại có: $n_{MCO_3}=n_{CO_2}=0,2\ mol$

    $=>M_{MCO_3}=\dfrac{20}{0,2}=100=>M_M=40(Ca)$ (Thoả mãn)

    a. Bảo toàn khối lượng, ta có: 

    $m_A=20-m_{CO_2}=20-44.0,2=11,2g$ 

    b. M Là Ca nên CT của muối:

    $CaCO_3$

    Trả lời

Viết một bình luận