Nhiệt phân hoàn toàn 47,4g KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính thể tích khí oxi tạo thành ở đktc? c) Lượng oxi tạo thành cho tác dụng với 16,8g sắt. Tí

Nhiệt phân hoàn toàn 47,4g KMnO4
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính thể tích khí oxi tạo thành ở đktc?
c) Lượng oxi tạo thành cho tác dụng với 16,8g sắt. Tính khối lượng oxit sắt từ sinh ra và khối lượng chất còn dư?
d) Tính thể tích khí hiđro cần dùng để khử hết oxit sắt từ trên?

0 bình luận về “Nhiệt phân hoàn toàn 47,4g KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính thể tích khí oxi tạo thành ở đktc? c) Lượng oxi tạo thành cho tác dụng với 16,8g sắt. Tí”

  1. `n_{KMnO_4}=\frac{47,4}{158}=0,3(mol)`

    `a)` Phương trình:

    `2KMnO_4\overset{t^o}{\to}K_2MnO_4+MnO_2+O_2`

    `b)` Theo phương trình, ta nhận thấy:

    `n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}`

    `\to n_{O_2}=\frac{n_{KMnO_4}}{2}=\frac{0,3}{2}=0,15(mol)`

    `\to V_{O_2}=0,15.22,4=3,36(l)`

    `c)` `n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3(mol)`

    Ta có: `n_{O_2}=0,15(mol)`

    Phương trình:

    `3Fe+2O_2\overset{t^o}{\to}Fe_3O_4`

    Do: `\frac{0,3}{1}>\frac{0,15}{2}`

    `=>` Kê theo số mol của `O_2`.

    `\to n_{Fe\text {dư}}=0,3-0,225=0,075(mol)`

    `\to m_{Fe\text{ dư}}=0,075.56=4,2g`

    `n_{Fe_3O_4}=\frac{n_{O_2}}{2}=\frac{0,15}{2}=0,075(mol)`

    `\to m_{Fe_3O_4}=232.0,075=17,4g`

    `d)` Ta có: `n_{Fe_3O_4}=0,075(mol)`

    Phương trình:

    `Fe_3O_4+4H_2\overset{t^o}{\to}3Fe+4H_2O`

    Theo phương trình, ta thấy:

    `n_{H_2}=4n_{Fe_3O_4}=4.0,075=0,3(mol)`

    `\to V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)`

    Bình luận

Viết một bình luận