Nhiệt phân hoàn toàn 5,24g hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2. Sau phản ứng thấy chất rắn giảm 3,24g. Khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là
Nhiệt phân hoàn toàn 5,24g hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2. Sau phản ứng thấy chất rắn giảm 3,24g. Khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là
Đáp án:
\({m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 3,76g\)
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b là số mol của \(Cu{(N{O_3})_2}\) và \(Mg{(N{O_3})_2}\)
\(\begin{array}{l}
Cu{(N{O_3})_2} \to CuO + 2N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2}\\
Mg{(N{O_3})_2} \to CuO + 2N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2}\\
\to {n_{N{O_2}}} = (2a + 2b)mol\\
\to {n_{{O_2}}} = (\dfrac{1}{2}a + \dfrac{1}{2}b)mol
\end{array}\)
Khối lượng chất rắn giảm chính là do khối lượng của khí thoát ra
\( \to (2a + 2b) \times 46 + (\dfrac{1}{2}a + \dfrac{1}{2}b) \times 32 = 3,24\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
188x + 148y = 5,24\\
(2a + 2b) \times 46 + (\dfrac{1}{2}a + \dfrac{1}{2}b) \times 32 = 3,24
\end{array} \right.\\
\to a = 0,02 \to b = 0,01
\end{array}\)
Suy ra :\({m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 3,76g\)