nhiệt phân hoàn toàn20 gam muối cacbonat kim loại hóa trị II , thu được khí A và chất rắn B . Toàn bộ khí A sục vào 75ml dung dịch Ba(OH)2 2M thì thu được 19,7 gam kết tủa.
a) Tính khối lượng chất rắn B.
b) Xác định công thức muối cacbonat trên
nhiệt phân hoàn toàn20 gam muối cacbonat kim loại hóa trị II , thu được khí A và chất rắn B . Toàn bộ khí A sục vào 75ml dung dịch Ba(OH)2 2M thì thu được 19,7 gam kết tủa.
a) Tính khối lượng chất rắn B.
b) Xác định công thức muối cacbonat trên
a,
$RCO_3\buildrel{{t^o}}\over\to RO+CO_2$
$n_{Ba(OH)_2}=0,075.2=0,15(mol)$
$n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1(mol)$
– TH1: dư $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$
$\Rightarrow n_{CO_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng:
$m_B=20-0,1.44=15,6g$
– TH2: tủa tan
$Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3+H_2O$ (1)
$Ba(OH)_2+2CO_2\to Ba(HCO_3)_2$ (2)
Gọi x, y là số mol $CO_2$ (1), (2).
$\Rightarrow x=0,1; x+0,5y=0,15$
$\Rightarrow y=0,1$
$n_{CO_2}=0,1+0,1=0,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng:
$m_B=20-0,2.44=11,2g$
b,
– TH1:
$n_{CO_2}=n_{RCO_3}=0,1(mol)$
$\to M_{RCO_3}=\dfrac{20}{0,1}=200$ (loại TH1)
– TH2:
$n_{CO_2}=n_{RCO_3}=0,2(mol)$
$\to M_{RCO_3}=\dfrac{20}{0,2}=100=R+60$
$\Leftrightarrow R=40(Ca)$
Vậy: $m_B=11,2g$, muối cacbonat là $CaCO_3$