Nhiệt phân hủy hoàn toàn 4,2g NaHCO3 a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc) b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng c. Dẫn toàn bộ khí thu được đi qua

Nhiệt phân hủy hoàn toàn 4,2g NaHCO3 a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc) b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng c. Dẫn toàn bộ khí thu được đi qua 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

0 bình luận về “Nhiệt phân hủy hoàn toàn 4,2g NaHCO3 a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc) b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng c. Dẫn toàn bộ khí thu được đi qua”

  1. Đáp án:

    a. 0,56l

    b. m$N{a_2}C{O_3}$=2,65
    m$C{O_2}$=1,1
    m${H_2}O$=0,45

    c. mNaOH=4

    m$Na_{2}CO_{3}$=2,65

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {nNaHC{O_3} = \frac{{4,2}}{{84}} = 0,05}\\
    {a.{\rm{ }}2NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O}\\
    {nC{O_2} = \frac{{nNaHC{O_3}}}{2} = \frac{{0,05}}{2} = 0,025}\\
    { –  > VC{O_2} = 0,025.22,4 = 0,56l}\\
    {b.{\rm{ }}nN{a_2}C{O_3} = nC{O_2} = n{H_2}O = 0,025}\\
    { –  > mN{a_2}C{O_3} = 0,025.106 = 2,65}\\
    { –  > mC{O_2} = 0,025.44 = 1,1}\\
    { –  > m{H_2}O = 0,025.18 = 0,45}\\
    {}
    \end{array}\)

    c. nNaOH=1.0,15=0,15mol

    Ta có $\frac{nNaOH}{nCO2}$=$\frac{0,15}{0,025}$=6>2

    ->Chỉ tạo $Na_{2}CO_{3}$

    Ta có          \(CO_{2}+2NaOH \to Na_{2}CO_{3}+H_{2}O\)

     trước        0,025        0,15

    phản ứng  0,025        0,05

    sau               0             0,1         0,025

    ->mNaOH=0,1.40=4

    ->m$Na_{2}CO_{3}$=0,025.106=2,65

    Bình luận

Viết một bình luận