Nhiệt phân kali penmanganat, toàn bộ lượng khí oxi thu được dùng để đốt cháy sắt.
a) Viết và cân bằng các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng KMnO 4 cần dùng để điều chế một lượng oxi đủ đốt cháy 0,6 mol sắt.
c) Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng đốt cháy.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a,PTPƯ:2KMnO_4→K_2MnO_4+MnO_2+O_2$ $(1)$
$3Fe+2O_2→Fe_3O_4$ $(2)$
$b,Theo$ $pt2:$ $n_{O_2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=\frac{2}{3}.0,6=0,4mol.$
$Theo$ $pt1:$ $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2.0,4=0,8mol.$
$⇒m_{KMnO_4}=0,8.158=126,4g.$
$c,Theo$ $pt2:$ $n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,2mol.$
$⇒m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4g.$
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) 2KMnO4—>K2MnO4+MnO2+O2
3Fe+2O2—>Fe3O4
b) n O2=2/3n Fe=0,4(mol)
n KMnO4=2n O2=0,8(mol)
m KMnO4=0,8.158=126,4(g)
c)n Fe3O4=1/3n Fe=0,2(mol)
m Fe3O4=0,2.232=46,4(g)