Nhúng 1 thanh sắt vào 500ml dung dịch CuSO4. Sau 1 thời gian phản ứng lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ làm khô rồi cân lại thấy thanh sắt nặng thêm 1,6g so với ban đầu. Tính khối lượng sắt đã phản ứng, khối lượng Cu sinh ra và nồng độ mol của đ CuSO4 đã dùng.
`Fe + CuSO_4 -> FeSO_4 + Cu`
`x…………………………………x`
Vì sau pứ sắt đã bị hoà tan 1 phần
còn `Cu` thì bám vào thanh sắt
`m ↑ = mCu – mFe`
`= 64x – 56x `
` =8x = 1,6`
` => x=0,2 (mol)`
` => nCu = nFe= nCuSO4 =0,2 (mol)`
` => mFe =0,2.56=11,2 (g)`
`=> mCu = 0,2.64=12,8 (g)`
`=> CM_(CuSO4)=(0,2)/(0,5)=0,4 (M)`
Đáp án:
\({m_{Fe}} = 11,2{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Cu}} = 12,8{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ CuS}}{{\text{O}}_4}}} = 0,4M\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + CuS{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + Cu\)
Gọi số mol \(CuSO_4\) phản ứng là \(x\)
\( \to {n_{Fe{\text{ phản ứng}}}} = {n_{Cu}} = {n_{CuS{O_4}}} = x{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{thanh{\text{ sắt tăng}}}} = {m_{Cu}} – {m_{Fe}} = 64x – 56x = 8x = 1,6\)
\( \to x = 0,2\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,2.56 = 11,2{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Cu}} = 0,2.64 = 12,8{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ CuS}}{{\text{O}}_4}}} = \frac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M\)