Những hợp chất sau đây có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :KMnO4,KClO3,KNO3,HgO.Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy a,0,5 mol

Những hợp chất sau đây có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :KMnO4,KClO3,KNO3,HgO.Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy
a,0,5 mol mỗi chất trên
b,50 g mỗi chất KNO3 hoặc HgO

0 bình luận về “Những hợp chất sau đây có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm :KMnO4,KClO3,KNO3,HgO.Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy a,0,5 mol”

  1. Đáp án:

    Trong 4 hợp chất kể trên có 2 hợp chất sử dụng để điều chế khi oxi trong phòng thí nghiệm rất thông dụng: KMnO4 (kali pemaganat) và KClO3 (kali clorat). Ngoài ra các chất phản ứng có thể tạo thành các chất tạo thành có khí oxi thì đó cũng là một cách điều chế khi oxi (nhưng ít thông dụng).

    a) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)

    2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 (2)

    2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2 (3)

    2HgO -to-> 2Hg + O2 (4)

    – Phương trình (1):

    Theo PTHH và đề bài, ta có:

    nO2=nKMnO42=0,52=0,25(mol)

    => VO2(đktc)=0,25.22,4=5,6(l)

    – Phương trình (2):

    Theo PTHH và đề bài, ta có:

    nO2=3.nKClO32=3.0,52=0,75(mol)

    => VO2(đktc)=0,75.22,4=16,8(l)

    – Phương trình (3):

    Theo PTHH và đề bài, ta có:

    nO2=nKNO32=0,52=0,25(mol)

    => VO2(đktc)=22,4.0,25=5,6(l)

    – Phương trình (4):

    Theo PTHH và đề bài, ta có:

    nO2=nHgO2=0,52=0,25(mol)

    => VO2(đktc)=0,25.22,4=5,6(l)

    b)Đối với 50 g KNO3

    nKNO3=50101≈0,495(mol)

    Theo PTHH và đề bài, ta có:

    nO2=nKNO32=0,4952=0,2475(mol)

    => VO2(đktc)=0,2475.22,4=5,544(l)

    – Đối với 50g HgO

    nHgO=50217≈0,23(mol)

    => nO2=nHgO2=0,232=0,115(mol)

    => 

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận