Nhúng một thanh sắt 8g vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lít của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Nhúng một thanh sắt 8g vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lít của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án:
`-CM_{CuSO_4}=0,2(M)`
Giải thích các bước giải:
– Gọi số mol `CuSO_4` phản ứng là `x(mol)`
Phương trình hóa học :
`Fe+CuSO_4→FeSO_4+Cu↓`
`x` `←` `x` `→` `x` `x` `(mol)`
Ta có `Δ_m=m_{Cu}-m_{Fe}`
`⇔8,8-8=64x-56x`
`⇔0,8=8.x`
`⇔x=0,1`
`→n_{CuSO_4}=0,1(mol)`
Mà `V_{CuSO_4}=500(ml)=0,5(l)`
`→CM_{CuSO_4}=\frac{0,1}{0,5}=0,2(M)`