Nhúng một thanh sắt có khối lượng 11,2 gam vào 200 ml dung dịch cuso4 0,5M sau một thời gian lấy thanh sắt ra rồi cô cạn dung dịch thu được 15,25 chất rắn khan. Tính khối lượng thanh sắt sau khi lấy ra.
Nhúng một thanh sắt có khối lượng 11,2 gam vào 200 ml dung dịch cuso4 0,5M sau một thời gian lấy thanh sắt ra rồi cô cạn dung dịch thu được 15,25 chất rắn khan. Tính khối lượng thanh sắt sau khi lấy ra.
nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = 0,2 * 0,5 = 0,1 (mol)
Gọi nCuSO4 phản ứng = x (mol)
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Trước phản ứng 0,2 0,1
Phản ứng x x
Sau phản ứng 0,2-x 0,1-x x x
Ta có chất rắn sau khi cô cạn là CuSO4 dư và FeSO4
-> m rắn = 160 * (0,1 – x) + 152x = 15,25
-> x = 0,09375 (mol)
-> m thanh sắt = 56 ( 0,2 – 0,09375) + 56 * 0,09375 =11,95 (gam)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{Fe(pư)} = a(mol)$
$Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{Cu} = n_{FeSO_4} = n_{CuSO_4} = n_{Fe} = a(mol)$
$⇒ n_{CuSO_4(dư)} = 0,2.0,5 – a = 0,1 – a(mol)$
$m_{\text{chất rắn khan}} = m_{CuSO_4(dư)} + m_{FeSO_4}$
$⇒ (0,1-a).160 + 152a = 15,25$
$⇒ a = 0,09375$
Suy ra :
$m_{\text{thanh sắt sau phản ứng}} = m_{\text{thanh sắt}} – m_{Fe(pư)} + m_{Cu}$
$= 11,2 – 0,09375.56 + 0,09375.64 = 11,95(gam)$