Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500 ml dung dịch CuS04. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ

Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500 ml dung dịch CuS04. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ mol của dung dịch sắt sunfat.

0 bình luận về “Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500 ml dung dịch CuS04. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ”

  1. Đổi $ 500ml = 0,5l $

    Gọi $x$ là số mol phản ứng của sắt 

    Phương trình : 

    $ Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu ↓ $ 

    $\to$\(\left[ \begin{array}{l}m_{Cu} = 64x \\m_{Fe} = 56x \end{array} \right.\)

    Khối lượng sắt tăng $4\%$ nên : 

    $ m_{tăng} = 4\% × 50 = 2 (g) $ 

    Theo đề bài ta có : 

    $ m_{tăng}  = m_{klspứ} – m_{kltpứ} $ 

    $ \leftrightarrow 2 = 64x – 56x $ 

    $ \leftrightarrow 2 = 8x $ 

    $ \to x = \dfrac{1}{4} = 0,25 (mol) $ 

    Theo phương trình : 

    $ \to m_{Cu} = 64x = 64 × 0,25 = 16 (g) $ 

    $ \to C_{MFeSO_4} = \dfrac{n}{V_{dd}} = \dfrac{ 0,25 }{ 0,5 } = 0,5 (M) $ 

     

    Bình luận
  2. Bạn tham khảo

    PT:  `Fe + CuSO_4 -> FeSO_4 + Cu`                             `(1)`

            `x`                                                     `x`

    $m_{Fe tăng}$  `= (50.4)/100 = 2 (g)`

    Gọi x là số mol của Fe tham gia phản ứng.

    Theo PT (1), ta có:

    $m_{Fe tăng}$ `= 64x – 56x = 2`

    `-> 8x = 2`

    `-> x = 2 : 8 = 0, 25`

    `m_(Cu) = n . M = 0, 25 . 64 = 16 (g)` 

    `n_(FeSO_4) = n_(Cu) = 0, 25 mol`

    `-> C_(M(FeSO_4)` `= n/V = (0, 25)/(0, 5) = 0, 5 (M)`

    Bình luận

Viết một bình luận