Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và qbO với các bon dư. Toàn bộ lượng khí Co3 sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp
Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và qbO với các bon dư. Toàn bộ lượng khí Co3 sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp
Đáp án:
%mCuO= 78,2%
%mPbO= 21,8%
Giải thích các bước giải:
gọi a và b lần lượt là số mol của CuO và PbO
PTHH: 2CuO + C–> 2Cu+ CO2
a a 0,5a
2PbO + C–> 2Pb + CO2
b b 0,5b
CO2 + Ca(OH)2 –> CaCO3↓ + H2O
0,5(a+b) 0,5(a+b)
mCaCO3=5,5/100=0,055 = 0,5(a+b)=> a+b=0,11
mhh= 80a+223b=10,23
=> a=0,1; b=0,01
%mCuO= [(0,1.80)/10,23].100%=78,2%
%mPbO= [(0,01.223)/10,23]/100%=21,8%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, PbO
Ta có hệ pt: {80x+223y=10,23;x+y=0,11
⇔{x=0,1;y=0,01
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
mPbO = 0,01 . 223 = 2,23 (g)
% mCuO = 810,23.100%=78,2%
% mPbO = 2,2310,23.100%=21,8%